Thủ tục nhập khẩu trái cây tươi

Thủ tục nhập khẩu trái cây tươi

Để xác định đúng về chính sách, thủ tục nhập khẩu, đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng.

Mã HS Hoa quả Trái cây tươi 

Trái cây tươi có mã HS thuộc Chương 08: Quả và quả hạch ăn được, vỏ cam thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa.

HS Mô tả hàng hóa NK ưu đãi (%) NK thông thường (%) (**) NK Ưu đãi đặc biệt (*)
 
    2022 2022
– Dừa:
08011100 – – Đã qua công đoạn làm khô 30 45
08011200 – – Dừa còn nguyên sọ 30 45
080119 – – Loại khác:
08011910 – – – Dừa non (SEN) 30 45
08011990 – – – Loại khác 30 45
– Quả hạch Brazil (Brazil nuts):
08012100 – – Chưa bóc vỏ 30 45
08012200 – – Đã bóc vỏ 30 45
– Hạt điều:
08013100 – – Chưa bóc vỏ 5 7.5
08013200 – – Đã bóc vỏ 25 37.5
0802 Quả hạch (nuts) khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
– Quả hạnh nhân:
08021100 – – Chưa bóc vỏ 10 15
08021200 – – Đã bóc vỏ 10 15
– Quả phỉ hay hạt phỉ (Corylus spp.):
08022100 – – Chưa bóc vỏ 20 30
08022200 – – Đã bóc vỏ 20 30
– Quả óc chó:
08023100 – – Chưa bóc vỏ 8 12
08023200 – – Đã bóc vỏ 30 45
– Hạt dẻ (Castanea spp.):
08024100 – – Chưa bóc vỏ 30 45
08024200 – – Đã bóc vỏ 30 45
– Quả hồ trăn (Hạt dẻ cười):
08025100 – – Chưa bóc vỏ 15 22.5
08025200 – – Đã bóc vỏ 15 22.5
– Hạt macadamia (Macadamia nuts):
08026100 – – Chưa bóc vỏ 30 45
08026200 – – Đã bóc vỏ 30 45
08027000 – Hạt cây côla (Cola spp.) 30 45
08028000 – Quả cau 30 45
08029000 – Loại khác 30 45
0803 Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô.
08031000 – Chuối lá 25 37.5
080390 – Loại khác:
08039010 – – Chuối ngự (SEN) 25 37.5
08039090 – – Loại khác 25 37.5
0804 Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô.
08041000 – Quả chà là 30 45
08042000 – Quả sung, vả 30 45
08043000 – Quả dứa 30 45
08044000 – Quả bơ 15 22.5
080450 – Quả ổi, xoài và măng cụt:
08045010 – – Quả ổi 25 37.5
08045020 – – Quả xoài 25 37.5
08045030 – – Quả măng cụt 25 37.5
0805 Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô.
080510 – Quả cam:
08051010 – – Tươi 20 30
08051020 – – Khô 20 30
– Quả quýt các loại (kể cả quất); cam nhỏ (clementines) và các loại giống lai chi cam quýt tương tự:
08052100 – – Quả quýt các loại (kể cả quất) 30 45
08052200 – – Cam nhỏ (Clementines) 30 45
08052900 – – Loại khác 30 45
08054000 – Quả bưởi, kể cả bưởi chùm 40 60
080550 – Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia):
08055010 – – Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) 20 30
08055020 – – Quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia) 20 30
08059000 – Loại khác 40 60
0806 Quả nho, tươi hoặc khô.
08061000 – Tươi 8 12
08062000 – Khô 12 18
0807 Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi.
– Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu):
08071100 – – Quả dưa hấu 30 45
08071900 – – Loại khác 30 45
08072000 – Quả đu đủ 30 45
0808 Quả táo (apples), lê và quả mộc qua, tươi.
08081000 – Quả táo (apples) 8 12
08083000 – Quả lê 10 15
08084000 – Quả mộc qua 10 15
0809 Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi.
08091000 – Quả mơ 20 30
– Quả anh đào:
08092100 – – Quả anh đào chua (Prunus cerasus) 10 15
08092900 – – Loại khác 10 15
08093000 – Quả đào, kể cả xuân đào 20 30
080940 – Quả mận và quả mận gai:
08094010 – – Quả mận 20 30
08094020 – – Quả mận gai 20 30
0810 Quả khác, tươi.
08101000 – Quả dâu tây 15 22.5
08102000 – Quả mâm xôi, dâu tằm và dâu đỏ (loganberries) 15 22.5
08103000 – Quả lý gai và quả lý chua, đen, trắng hoặc đỏ 15 22.5
08104000 – Quả nam việt quất, quả việt quất và các loại quả khác thuộc chi Vaccinium 15 22.5
08105000 – Quả kiwi 7 10.5
08106000 – Quả sầu riêng 30 45
08107000 – Quả hồng vàng 25 37.5
081090 – Loại khác:
08109010 – – Quả nhãn; quả nhãn Mata Kucing (SEN) 25 37.5
08109020 – – Quả vải 30 45
08109030 – – Quả chôm chôm 25 37.5
08109040 – – Quả bòn bon (Lanzones) 25 37.5
08109050 – – Quả mít (kể cả Cempedak và Nangka) 25 37.5
08109060 – – Quả me 25 37.5
08109070 – – Quả khế 25 37.5
– – Loại khác:
08109091 – – – Salacca (quả da rắn) 25 37.5
08109092 – – – Quả thanh long 25 37.5
08109093 – – – Quả hồng xiêm (quả ciku) 25 37.5
08109094 – – – Quả lựu (Punica spp.), quả mãng cầu hoặc quả na (Annona spp.), quả roi (bell fruit) (Syzygium spp., Eugenia spp.), quả thanh trà (Bouea spp.), quả chanh leo (dây) (Passiflora spp.), quả sấu đỏ (Sandoricum spp.), quả táo ta (Ziziphus spp.) và quả dâu da đất (Baccaurea spp.) (SEN) 25 37.5
08109099 – – – Loại khác 25 37.5
0811 Quả và quả hạch (nuts), đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác.
08111000 – Quả dâu tây 30 45
08112000 – Quả mâm xôi, dâu tằm, dâu đỏ (loganberries), quả lý chua đen, trắng hoặc đỏ và quả lý gai 30 45
08119000 – Loại khác 30 45
0812 Quả và quả hạch (nuts), được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.
08121000 – Quả anh đào 30 45
081290 – Quả khác:
08129010 – – Quả dâu tây 30 45
08129090 – – Loại khác 30 45

Thuế nhập khẩu hoa quả trái cây tươi về Việt Nam

Hoa quả trái cây tươi thuộc danh mục không chịu thuế VAT ở khâu nhập khẩu, do đó, thông thường, khi nhập khẩu hoa quả trái cây tươi về Việt Nam, người nhập khẩu cần nộp thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi như đã thể hiện ở bảng bên trên theo mã HS.

Các bước thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu trái cây tươi

Bước 1: Sau khi ký xong hợp đồng thỏa thuận mua bán, nhà nhập khẩu cần thực hiện xin giấy phép kiểm dịch  trên cục bảo vệ thực vật (thời điểm làm tốt nhất là trước khi cho hàng lên tàu/máy bay)

Bước 2: Hàng vận chuyển về đến cảng thì cho lưu kho rồi đăng ký kiểm dịch (thời gian kiểm dịch thường mất từ khoảng 24 giờ đến 48 giờ)

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận kiểm dịch và nộp lại cho hải quan, rồi thực hiện thông quan hàng hóa và cho về kho của nhà nhập khẩu.

Hồ sơ hải quan nhập khẩu trái cây tươi về Việt Nam

Hồ sơ hải quan nhập khẩu trái cây tươi về Việt Nam thông thường bao gồm:

  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại) – Bản sao của doanh nghiệp, với một số chi cục, cần nộp bản gốc khi lô hàng áp dụng thuế ưu đãi đặc biệt với một số form C/O (vd: Form E)
  • Bill of lading (Vận đơn) – Bản sao của doanh nghiệp
  • Giấy giới thiệu – Bản chính
  • Certificate of origin (Giấy chứng nhận xuất xứ) – Bản gốc hoặc bản điện tử trong trường hợp người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
  • Một số trường hợp, thêm: Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa) – Bản sao của doanh nghiệp
  • Với một số chi cục: thêm Bản Thỏa thuận Phát triển Quan hệ đối tác Hải quan – Doanh nghiệp – Bản chính
  • Giấy phép kiểm dịch còn hiệu lực
  • Chứng nhận kiểm dịch cho lô hàng

Nhập khẩu hoa quả trái cây tươi cần giấy phép gì?

(i). Nhà xuất khẩu phải thuộc quốc gia/lãnh thổ đã đăng ký xuất khẩu sản phẩm có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam.

TT Tên nước Ngày công nhận Ghi chú
1 The United State of America 28/6/2011
2 Republic of France 8/8/2011
3 Australia 8/8/2011
4 New Zealand 8/8/2011
5 Canada 29/8/2011
 6 The Kingdom of Thailand 30/9/2011
 7 Korea 01/11/2011
 8 Republic of Chile 11/11/2011
9 The Kingdom of Cambodia 20/12/2011
10 Republic of South Africa 7/3/2012
11 India 04/4/2012
12 The P.R.China 27/12/2013
13 The Kingdom of Belgium 12/12/2012
14 The P.D.R. Laos 28/12/2012
15 Peru 5/12/2015
16 Japan 16/12/2013
17 The F.R. Braxin 24/7/2013 Được xuất khẩu sang Việt Nam sản phẩm đậu tương (đậu nành)
18 Republic of Indonesia 25/12/2013
19 The D.S.R.Srilanka 25/12/2013 (Được xuất khẩu sang Việt Nam sản phẩm chè)
20 Republic of Italy 25/12/2013
21 Malaysia 16/12/2013
22 The Kingdom of the Netherlands 21/6/2013
23 The United Kingdom 28/11/2013
24 F.R.Germany 22/11/2013
25 Spain 25/12/2013
26 The Kingdom of Denmark 22/11/2013
27 Czech Republic 22/11/2013
28 Hellenic Republic 11/12/2013
29  United Arab Emirates (UAE) 22/9/2014 (Được xuất khẩu sang Việt Nam sản phầm chè)
  30 Republic of Slovenia 22/4/2014
31 Myanmar 26/6/2014
32 Taiwan 21/2/2014
33 Switzerland 21/2/2014
34 Argentina 18/6/2014
35 Israel 08/9/2014
36  Republic of Poland 12/9/2014
37 Phillippines 14/10/2014
38 Republic of Singapore 24/11/2014
39 Moldova 15/12/2015
40 Russian Federation 02/02/2016
41 Bulgaria 11/07/2017
42 Egypt 30/10/2017
43 Ucraina 8/12/2017
44 Turkey 20/6/2018
45 Iran 05/09/2018
46 Uruguay 13/05/2020
47 Pakistan 22/07/2022
48 Brazil 03/08/2022

(Quy định đăng ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam không điều chỉnh các quy định liên quan đến hoạt động kiểm dịch thực vật)

(ii) Loại hoa quả trái cây muốn nhập khẩu phải có trong danh sách loại hoa quả trái cây tươi được nhập khẩu từ quốc gia/ vùng lãnh thổ đã đăng ký tại điều (i)

Hiện nay, danh sách này được cập nhật trực tuyến trên trang web https://ppd.gov.vn/ và trực tiếp bởi Cục Bảo Vệ Thực Vật. Để kiểm tra mặt hàng hoa quả trái cây tươi có được phép nhập khẩu vào Việt Nam hay không, bạn có thể truy cập trang web của Cục Bảo Vệ Thực Vật hoặc lên Cục để hỏi trực tiếp

(iii) Có giấy phép kiểm dịch thực vật trước khi nhập khẩu hoa quả trái cây tươi vào Việt Nam.

Hàng hoa quả trái cây tươi khi nhập khẩu vào Việt Nam phải có giấy phép kiểm dịch do Cục bảo vệ thực vật cấp, giấy phép này có giá trị trong vòng 1 năm.

(iv). Kiểm dịch cho từng lô hàng hoa quả trái cây nhập khẩu

  • Yêu cầu có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp hoặc giấy xác nhận có giá trị tương đương.
  • Giấy chứng nhận kiểm dịch do cơ quan có thẩm quyền tại Việt nam cấp.

Căn cứ pháp lý:

  • 30/2014/TT-BNNPTNTBan hành danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật danh mục vật thể thuộc kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam
  • 33/2014/TT-BNNPTNT: Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
  • 30/2017/TT-BNNPTNT: Sửa đổi bổ sung 33/2014/TT-BNNPTNT
  • 34/2018/TT-BNNPTNTSửa đổi bổ sung 33/2014/TT-BNNPTNT

Nhãn mác mặt hàng trái cây tươi

Hàng hóa nhập khẩu cần có đầy đủ nhãn mác theo quy định hiện hành.

Nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau:

  • Tên hàng hóa;
  • Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
  • Xuất xứ hàng hóa;
  • Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa

Quý khách hàng cần tư vấn về các dịch vụ: chứng nhận, giám định, khử trùng, thí nghiệm, lashing – chằng buộc

vui lòng liên qua số hotline  0789123102 để được phục vụ.

Các giải pháp của IFIC – Giám Định Khử Trùng Quốc Tế giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu

  1. hạn chế rủi ro phát sinh chi phí, nâng cao uy tín trong hoạt động thương mại
  2. đáp ứng các yêu cầu của cơ quan chức năng trong hoạt động kiểm tra chất lượng hàng hoá
  3. là tổ chức giám định độc lập được chỉ định kiểm tra theo hợp đồng thương mại và L/C theo yêu cầu: chủ hàng, ngân hàng, đơn vị vận chuyển,…