Thực phẩm đông lạnh ở đây có thể hiểu là cấp đông, làm lạnh thật nhanh thực phẩm xuống -40 độ C, rồi đem trữ đông ở -18 độ C. Thời gian làm lạnh càng nhanh càng tốt, điều này sẽ giúp giữ lại được nhiều chất dinh dưỡng hơn trong thực phẩm. Ngày nay, nhập khẩu thực phẩm được sử dụng không còn xa lạ gì với người tiêu dùng. Ngoài thịt bò nhập khẩu, thịt lợn nhập khẩu, còn có các loại cá, cừu, dê nhập khẩu…
Do sản phẩm thực phẩm nằm trong quy định của bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và phải thực hiện kiểm dịch động vật nên trước khi nhập khẩu thực phẩm đông lạnh cần phải được kiểm dịch động vật và kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
Để xác định đúng về chính sách, thủ tục nhập khẩu, đầu tiên cần xác định mã số H S của mặt hàng.
MÃ HS MẶT HÀNG THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH
Với hàng hóa là nhập khẩu thực phẩm đông lạnh được chia ra làm nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên chúng đều được xếp chung vào phân CHƯƠNG 02 – Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
MÃ HS | MÔ TẢ HÀNG HÓA | THUẾ NHẬP KHẨU THÔNG THƯỜNG (%) | THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI (%) |
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ | |||
0202 | Thịt của động vật họ trâu bò, đông lạnh. | ||
2021000 | Thịt cả con và nửa con | 30 | 20 |
2022000 | Thịt pha có xương khác | 30 | 20 |
2023000 | Thịt lọc không xương | 21 | 14 |
0203 | Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. | ||
– Tươi hoặc ướp lạnh: | |||
02031100 | – – Thịt cả con và nửa con | 37.5 | 25 |
02031200 | – – Thịt mông đùi (hams), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương | 37.5 | 25 |
02031900 | – – Loại khác | 33 | 22 |
– Đông lạnh: | |||
02032100 | – – Thịt cả con và nửa con | =NKƯĐ *1.5 | 15 |
2032200 | – – Thịt mông đùi (hams), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương | =NKƯĐ *1.5 | 15 |
02032900 | – – Loại khác | =NKƯĐ *1.5 | 15 |
0204 | Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. | ||
02041000 | – Thịt cừu non cả con và nửa con, tươi hoặc ướp lạnh | 10.5 | 7 |
– Thịt cừu khác, tươi hoặc ướp lạnh: | |||
02042100 | – – Thịt cả con và nửa con | 10.5 | 7 |
02042200 | – – Thịt pha có xương khác | 10.5 | 7 |
02042300 | – – Thịt lọc không xương | 10.5 | 7 |
02043000 | – Thịt cừu non, cả con và nửa con, đông lạnh | 10.5 | 7 |
– Thịt cừu khác, đông lạnh: | |||
02044100 | – – Thịt cả con và nửa con | 10.5 | 7 |
02044200 | – – Thịt pha có xương khác | 10.5 | 7 |
02044300 | – – Thịt lọc không xương | 10.5 | 7 |
02045000 | – Thịt dê | 10.5 | 7 |
02050000 | Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. | 15 | 10 |
0206 | Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, động vật họ trâu bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | ||
02061000 | – Của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh | 12 | 8 |
– Của động vật họ trâu bò, đông lạnh | |||
02062100 | – – Lưỡi | 12 | 8 |
02062200 | – – Gan | 12 | 8 |
02062900 | – – Loại khác | 12 | 8 |
02063000 | – Của lợn, tươi hoặc ướp lạnh | 12 | 8 |
– Của lợn, đông lạnh | |||
02064100 | – – Gan | 12 | 8 |
02064900 | – – Loại khác | 12 | 8 |
02068000 | – Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh | 15 | 10 |
02069000 | – Loại khác, đông lạnh | 15 | 10 |
0207 | Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | ||
– Của gà thuộc loài Gallus domesticus | |||
02071100 | – – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh | 60 | 40 |
02071200 | – – Chưa chặt mảnh, đông lạnh | 60 | 40 |
02071300 | – – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh | 60 | 40 |
020714 | – – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: | ||
02071410 | – – – Cánh | 30 | 20 |
02071420 | – – – Đùi | 30 | 20 |
02071430 | – – – Gan | 30 | 20 |
– – – Loại khác | |||
02071491 | – – – – Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học (SEN | 30 | 20 |
02071499 | – – – – Loại khác | 30 | 20 |
– Của gà tây | |||
02072400 | – – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh | 60 | 40 |
02072500 | – – Chưa chặt mảnh, đông lạnh | 50 | 40 |
02072600 | – – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh | 60 | 40 |
020727 | – – Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh | ||
02072710 | – – – Gan | 30 | 20 |
– – – Loại khác | |||
02072791 | – – – – Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học (SEN | 30 | 20 |
02072799 | – – – – Loại khác | 30 | 20 |
– Của vịt, ngan | |||
02074100 | – – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh | 60 | 40 |
02074200 | – – Chưa chặt mảnh, đông lạnh | 60 | 40 |
02074300 | – – Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh | 22.5 | 15 |
02074400 | – – Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh | 22.5 | 15 |
02074500 | – – Loại khác, đông lạnh | 22.5 | 15 |
– Của ngỗng | |||
02075100 | – – Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh | 60 | 40 |
02075200 | – – Chưa chặt mảnh, đông lạnh | 60 | 40 |
02075300 | – – Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh | 22.5 | 15 |
02075400 | – – Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh | 22.5 | 15 |
02075500 | – – Loại khác, đông lạnh | 22.5 | 15 |
02076000 | – Của gà lôi | 60 | 40 |
0208 | Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ của động vật khác, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | ||
02081000 | – Của thỏ hoặc thỏ rừng | 15 | 10 |
02083000 | – Của bộ động vật linh trưởng | 15 | 10 |
020840 | – Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); của hải cẩu, sư tử biển và con moóc (hải mã) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia): | ||
02084010 | – – Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia) | 15 | 10 |
02084090 | – – Loại khác | 7.5 | 5 |
02085000 | – Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa) | 15 | 10 |
02086000 | – Của lạc đà và họ lạc đà (Camelidae) | 7.5 | 5 |
020890 | – Loại khác | ||
02089010 | – – Đùi ếch | 15 | 10 |
02089090 | – – Loại khác | 7.5 | 5 |
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu thực phẩm đông lạnh
- Thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Thuế nhập khẩu thông thường
- Thuế nhập khẩu ưu đãi
- Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Quy trình nhập khẩu thực phẩm đông lạnh về Việt Nam
Bước 1: Kiểm tra Nhà Xuất khẩu (đối tác của bạn) có đủ điều kiện nhập khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam hay không
Bước 2: Xin giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh (làm trước khi nhập khẩu hàng)
Bước 3: Đăng ký kiểm dịch động vật (làm khi hàng đã cập cảng) và kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm làm song song cùng 1 chỗ.
Bước 4: Mở tờ khai hải quan và thanh toán chi phí thông quan, giám định theo hợp đồng thương mại
Bước 5: Lấy mẫu kiểm dịch động vật, nộp chứng thư kiểm dịch động vật
Bước 6: Thông quan lô hàng, đưa hàng lên xe đông lạnh vận chuyển về kho lạnh công nghiệp để bảo quản
Kiểm tra nhà xuất khẩu có đủ điều kiện nhập khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam hay không.
Đầu tiên, Các bạn cần kiểm tra xem Công ty/nhà sản xuất của nước xuất khẩu thực phẩm đông lạnh đã được đăng ký và có giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam hay chưa. Việc kiểm tra này rất quan trọng, vì nếu nhà xuất khẩu thực phẩm đông lạnh không có tên trong danh sách, nghĩa là sản phẩm của họ chưa đủ điều kiện xuất khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam và hàng hhóa khó có thể thông quan ải quan được, gây thiệt hại về chi phí.
Nên các bạn muốn nhập khẩu thực phẩm đông lạnh cần tìm những nhà xuất khẩu có đủ điều kiện, có tên trong danh sách hoặc phải làm thủ tục để xin bổ sung tên vào danh sách những nhà sản xuất được phép xuất khẩu thực phẩm đông lạnh sang Việt Nam
Hiện nay có tới 24 nước có trong danh sách được cấp phép xuất khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam. Quý doanh nghiệp có thể kiểm tra thông tin tại website của Cục Thú Y: www.cucthuy.gov.vn & http://nafiqad.gov.vn
Danh sách các nước đủ điều kiện xuất khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam
ARGENTINA / ÚC / ÁO / BỈ / BRAZIL / CANADA / ĐAN MẠCH / PHÁP / ĐỨC / HUNGARY / ẤN ĐỘ / IRELAND / ITALY / NHẬT BẢN / HÀN QUỐC / LITHUANIA / MALAYSIA / MEXICO / HÀ LAN / NEW ZEALAND / BA LAN / NGA / TÂY BAN NHA / MỸ
Xin giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh
Hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh bao gồm:
- Đề nghị cấp Giấy phép
- Bản sao chụp hợp đồng thương mại giữa các bên có liên quan.
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp phải đăng ký) hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân (chỉ nộp khi xuất khẩu lần đầu).
- Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (CQ)
- Giấy kiểm dịch nhập khẩu
Đăng kí và làm Kiểm dịch động vật tại cửa khẩu nhập khi hàng về
Sau khi xin được giấy phép kiểm dịch động vật được Cục Thú Y cấp, các bạn tiến hành đăng kí với Cơ quan kiểm dịch để họ xuống cảng lấy mẫu kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm của lô hàng.
Khai báo thông tin hàng hóa trên Cổng thông tin một cửa Quốc gia: https://vnsw.gov.vn/
Cơ quan kiểm dịch tại một số cảng : Chi cục Thú y
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
– Giấy đăng ký
– Health Certificate (gốc) nước xuất khẩu.
– Giấy phép kiểm dịch
– Giấy chứng nhận kho chủ hàng (Đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
– Hợp đồng thương mại
– Hóa đơn thương mại
– Phiếu đóng gói hàng hóa
Cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm lấy mẫu kiểm dịch và báo kết quả Trong thời gian 07 ngày (không kể ngày nghỉ) kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
Thông quan hải quan
Hồ sơ hải quan để thông quan lô hàng nhập khẩu thực phẩm đông lạnh bao gồm:
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
- Hợp đồng thương mại
- Hóa đơn thương mại
- Phiếu đóng gói hàng hóa
- Vận tải đơn (có chi cục Thú y yêu cầu Vận đơn phải có dấu xác nhận của hãng vận tải)
- Giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh
- Giấy đăng ký kiểm dịch động vật
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (chỉ trong một số trường hợp nhất định).
- Giấy chứng nhận kho chủ hàng đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Các chứng từ khác (nếu có)
Công việc cuối cùng sau khi thông quan là làm thủ tục thanh lý tờ khai và đổi lệnh ở cảng, là có thể kéo hàng về kho.
Giám định thương mại
Trong hoạt động thương mại, xe ô tô từ khi sản xuất ra đến khi được chuyển tới tay người mua/người tiêu dùng, đều phải trải qua nhiều khâu (vận chuyển, giao nhận, bảo quản…), không thể tránh khỏi rủi ro, sai sót, tổn thất…dẫn đến tranh chấp giữa các bên liên quan tham gia hợp đồng mua/bán.
Một số tranh chấp thường gặp là:
- Sai sót về số/khối lượng, phẩm chất, bao bì, nguồn gốc, chủng loại hàng hóa, tình trạng; (giám định theo hợp đồng thương mại)
- Phân chia trách nhiệm, mức đền bù của các bên liên quan khi hàng hóa bị tổn thất; (giám định tổn thất phục vụ bảo hiểm)
- Thời gian, địa điểm giao hàng, chuyển quyền sở hữu, rủi ro đối với hàng hóa…
Để trực tiếp phòng ngừa và có cơ sở pháp lý giải quyết các tranh chấp xảy ra một cách nhanh chóng khi hàng hóa bị sai hỏng, thiếu, mất, tổn thất…, các bên ký kết thường đưa vào hợp đồng thương mại điều khoản chỉ định một tổ chức giám định độc lập, trung lập, có đủ năng lực/uy tín để tiến hành kiểm tra và cấp kết quả về sự phù hợp về chất lượng hàng hóa, số lượng, khối lượng so với hợp đồng đã ký.
Quý khách hàng cần tư vấn về các dịch vụ: chứng nhận, giám định, khử trùng, thí nghiệm, lashing – chằng buộc
vui lòng liên qua số hotline 094 998 33 75 để được phục vụ.
Các giải pháp của IFIC – Giám Định Khử Trùng Quốc Tế giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
- hạn chế rủi ro phát sinh chi phí, nâng cao uy tín trong hoạt động thương mại
- đáp ứng các yêu cầu của cơ quan chức năng trong hoạt động kiểm tra chất lượng hàng hoá
- là tổ chức giám định độc lập được chỉ định kiểm tra theo hợp đồng thương mại và L/C theo yêu cầu: chủ hàng, ngân hàng, đơn vị vận chuyển,…