Thủ tục nhập khẩu thép

Thủ tục nhập khẩu thép

Thép là một loại hợp kim được hình thành chủ yếu từ hai thành phần chính là Sắt (Fe), Cacbon (C) và một số thành phần nguyên tố khác.

Nhu cầu sử dụng thép trong các ngành nghề xây dựng, chế tạo ngày một tăng cao. Khi khả năng cung ứng trong nước chưa thực sự đảm bảo thì vấn đề tìm nguồn cung từ nước ngoài cần thiết. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu Thép từ: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia.

Các loại thép được nhập khẩu: Dạng cuộn, dạng cây, dạng ống, dạng tấm.

Để xác định đúng về chính sách, thủ tục nhập khẩu, đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng.

Mã HS thép nhập khẩu

Thép nguyên liệu được quy định thuộc chương 72, sản phẩm được quy định chương 73, và chương 98 là chương bổ sung cho chương 72, và 73 Tùy mặt hàng cụ thể của các bạn thì sẽ áp mã HS theo tính chất của mặt hàng đó

Phụ lục I

Mã hàng Mô tả hàng hóa
7208 Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
7208.10.00 – Dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi
7208.25.00 – – Chiều dày từ 4,75 mm trở lên
7208.26.00 – – Chiều dày từ mm đến dưới 4,75 mm
7208.36.00 – – Chiều dày trên 10 mm
7208.37.00 – – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm
7208.38.00 – – Chiều dày từ mm đến dưới 4,75 mm
7208.51.00 – – Chiều dày trên 10 mm
7208.52.00 – – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm
7208.53.00 – – Chiều dày từ mm đến dưới 4,75 mm
7209 Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.
7209.17.00 – – Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm
7209.18.10 – – – Tấm thép đen (tôn đen) cán để tráng thiếc (Tin – mill blackplate – TMBP)
7209.18.91 – – – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm
7209.18.99 – – – – Loại khác
7209.27.00 – – Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm
7209.28.10 – – – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm
7209.28.90 – – – Loại khác

Phụ Lục II

Mã hàng Mô tả hàng hóa
7206 Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03)
7206.10.10 – – Có hàm lượng carbon trên 0,6% tính theo trọng lượng
7206.10.90 – – Loại khác
7206.90.00 – Loại khác
7207 Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm
7207.11.00 – – Mặt cắt ngang hình ch nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày
7207.12.10 – – – Phôi dẹt (dạng phiến)
7207.12.90 – – – Loại khác
7207.19.00 – – Loại khác
7207.20.10 – – – Phôi dẹt (dạng phiến)
7207.20.21 – – – – Dạng khối được tạo hình bằng cách rèn; phôi dạng tấm
7207.20.29 – – – – Loại khác
7207.20.91 – – – Phôi dẹt (dạng phiến)
7207.20.92 – – – – Dạng khối được tạo hình thô bằng cách rèn; phôi dạng tấm
7207.20.99 – – – – Loại khác

Thuế mặt hàng thép nhập khẩu

Đối với thép nhập khẩu, ngoài thuế nhập khẩu, thuế VAT, các doanh nghiệp còn phải chịu thêm thuế tự vệ và thuế chống bán phá giá.

+ Đối với Thép nguyên liệu:  Bao gồm thuế nhập khẩu , thuế VAT .
+ Đối với Thép thành phẩm:  Bao gồm thuế nhập khẩu , thuế VAT và cả thêm thuế tự vệ hoặc thuế chống bán phá giá.

Các quy định về thuế tự vệ và thuế chống bán phá giá mặt hàng thép

  • Thuế tự vệ theo quy định tại Quyết định 2968/QĐ-BCT và sửa đổi bổ sung theo quyết định Số: 538/QĐ-BCT, công văn 10704/BCT-QLCT và 1099/BCT-QLCT đối với hàng phôi thép và thép dài nhập khẩu.
  • Thuế chống bán phá giá theo quy định tại 1656/QĐ-BCT ngày 29/4/2016 của Bộ Công thương đối với một số mặt hàng thép không gỉ cán nguội dạng cuộn hoặc dạng tấm nhập khẩu từ Trung Quốc, Malaysia, Indonesia, Đài Loan.
  • Thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu theo quy định tại Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30/3/2017 của Bộ Công thương.
  • Thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số mặt hàng thép hình chữ H có xuất xứ từ Trung Quốc theo Quyết định số 957/QĐ-BCT ngày 21/03/2017 của Bộ Công thương.

Các quyết định trên có quy định về mã HS sản phẩm thép nhập khẩu phải chịu thuế, các bạn nghiên cứu và đối chiếu với mặt hàng cụ thể khi làm thủ tục nhập khẩu thép.

Quy định về thủ tục nhập khẩu thép

Thủ tục nhập khẩu loại hàng này hiện tại thuộc sự quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và được điều chỉnh bởi một loạt các văn bản khác nhau, ví dụ:
  • Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN (gọi tắt là Thông tư 58) và Thông tư số 18/2017/TT-BCT về công bố tiêu chuẩn áp dụng; “Quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.”

Phụ lục I: DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM THÉP KHÔNG THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH (NHẬP KHẨU PHỤC VỤ CHẾ TẠO TRONG NƯỚC)

Phụ lục II: DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM THÉP PHẢI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN CƠ SỞ, TIÊU CHUẨN QUỐC GIA (TCVN), TIÊU CHUẨN KHU VỰC, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC NƯỚC VÀ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ

Phụ lục III: DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM THÉP PHẢI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA (TCVN) CỦA VIỆT NAM, TIÊU CHUẨN QUỐC GIA CỦA NƯỚC XUẤT KHẨU

  • Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và 02/2017/TT-BKHCN quy định về công bố hợp quy;
  • Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN và 07/2017/TT-BKHCN quy định về thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng thép nhập khẩu.
  • Thông tư 14/2017/TT-BCT bãi bỏ 12/2015/TT-BCT chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động thép.

Căn cứ theo những quy định này thì quy trình thủ tục nhập khẩu thép sẽ gồm 4 nhóm công việc chính sau:

  1. Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm thép nhập khẩu.
  2. Công bố hợp quy đối với sản phẩm thép nhập khẩu.
  3. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thép nhập khẩu.
  4. Thông quan hàng hóa

Nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng

Theo công văn số 945/TĐC-QL ngày 11/10/2017 của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thủ tục Kiểm tra chất lượng các mặt hàng thép nhập khẩu giờ đây được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN và 07/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN việc Kiểm tra chất lượng đối với các sản phẩm thép nhập khẩu được chuyển sang hậu kiểm tra sau thông quan

Cụ thể, theo điều 5a sửa đổi, thủ tục Kiểm tra chất lượng nhập khẩu thép (trừ thép làm cốt bê tông) được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 sửa đổi của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN, tức là kết quả Kiểm tra chất lượng sẽ dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu, trừ trường hợp nếu có nghi ngờ về chất lượng thép nhập khẩu thì sẽ thực hiện theo khoản 2 Điều 5 sửa đổi của thông tư này, tức là kết quả Kiểm tra chất lượng sẽ dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận.

Để đăng ký kiểm tra chất lượng, doanh nghiệp có thể đăng ký thông qua cổng thông tin 1 cửa Quốc gia tại trang web: https://vnsw.gov.vn/. Hoặc đăng ký hồ sơ trực tiếp tại Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng bao gồm các chứng từ:

  • Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” (04 bản, theo Mẫu 1. ĐKKT – phần Phụ lục kèm theo Thông tư 27/2012/TT-BKHCN). Trong đó nêu rõ người nhập khẩu tự đánh giá sự phù hợp và cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng.
  • Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu.
  • Bản sao hợp đồng (Contract), danh mục hàng hóa (Packing list) (nếu có).
  • Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) (nếu có).
  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
  • Chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có);
  • Ảnh mẫu hàng hóa nộp cho cơ quan chứng nhận hợp quy hoặc bản mô tả hàng hóa;
  • Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
  • Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).

(Tham khảo Điều 6, Thông tư 27/2012/TT-BKHCN)

Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Trong vòng 1 ngày làm việc, bạn nhận lại bản đăng ký Kiểm tra chất lượng có xác nhận đã đăng ký của Chi cục Tổng Cục đo lường chất lượng và nộp cho cơ quan Hải quan để thông quan hàng hóa.

Thông quan – hoàn tất thủ tục nhập khẩu thép

Khi làm thủ tục Hải quan nhập khẩu, bạn không cần phải nộp cho cơ quan Hải quan “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu” do Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ KHCN cấp,

Cũng như không cần phải nộp “Bản kê khai thép nhập khẩu” đã được Vụ Công nghiệp nặng thuộc Bộ Công Thương xác nhận và bản sao “Giấy xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép” của Sở Công Thương để thông quan hàng hóa.

Bộ hồ sơ nộp cho cơ quan Hải quan bao gồm:

  • Bản gốc giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” có xác nhận đăng ký của Chi cục Tổng Cục đo lường chất lượng.
  • Bản sao Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu.
  • Các chứng từ khác có liên quan theo quy định: Tờ khai hải quan nhập khẩu, Hợp đồng (Sales contract), Hóa đơn thương mại (Commercial invoice), Danh sách hàng hóa (Packing list), Vận đơn (Bill of Lading), Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin).

Sau khi có đủ hồ sơ hải quan và giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa, bạn tiến hành nộp tờ khai hải quan cho cơ quan Hải quan.

Tiếp đó, họ sẽ tiếp nhận, xử lý và phân luồng tờ khai theo quy trình. Tùy theo kết quả phân luồng tờ khai là Luồng xanh, Luồng vàng, hay Luồng đỏ

Sau đó bạn xuất trình bộ hồ sơ như trên cho cơ quan Hải quan là lô hàng có thể thông quan.

Công bố tiêu chuẩn áp dụng cho thép nhập khẩu

Để nhập khẩu một sản phẩm thép mới, bạn phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định tại Thông tư 58, cụ thể là theo Điều 3: “Công bố tiêu chuẩn áp dụng và áp dụng phương pháp thử nghiệm không phá hủy”.

Tiêu chuẩn áp dụng do bạn tự công bố sau đó sẽ được sử dụng để thực hiện công bố hợp quy và tự đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng khi kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu.

I. Tiêu chuẩn sử dụng để công bố áp dụng:

  1. Đối với các loại thép được phân loại theo mã HS quy định tại Phụ lục II của Thông tư 58, tiêu chuẩn để công bố áp dụng cho thép nhập khẩu dụng thực hiện như sau:
  • Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn cơ sở để công bố áp dụng, tiêu chuẩn cơ sở đó phải có các yêu cầu kỹ thuật không được thấp hơn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại tiêu chuẩn quốc gia tương ứng của Việt Nam.
  • Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở đó phải có các yêu cầu kỹ thuật không được thấp hơn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại tiêu chuẩn quốc tế.
  • Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam, của nước xuất khẩu hoặc chưa có tiêu chuẩn quốc tế thì phải đáp ứng các yêu cầu sử dụng tiêu chuẩn quốc gia tương ứng của Việt Nam hoặc của nước xuất khẩu để công bố

(Quy định tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư 58)

Trình tự công bố tiêu chuẩn áp dụng

Trình tự thủ tục công bố tiêu chuẩn áp dụng cho thép nhập khẩu được thực hiện theo quy định về công bố tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) tại Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN như sau:

  • Bước 1: Lập kế hoạch xây dựng TCCS ;
  • Bước 2: Biên soạn dự thảo TCCS;
  • Bước 3: Tổ chức lấy ý kiến cho dự thảo TCCS;
  • Bước 4: Tổ chức hội nghị chuyên đề về dự thảo TCCS;
  • Bước 5: Xử lý ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo TCCS;
  • Bước 6: Lập hồ sơ dự thảo TCCS;
  • Bước 7: Thẩm tra dự thảo TCCS;
  • Bước 8: Công bố TCCS;
  • Bước 9: In ấn TCCS.

Đối với các loại thép phân loại theo mã HS quy định tại Phụ lục III của Thông tư 58: sử dụng tiêu chuẩn quốc gia tương ứng của Việt Nam hoặc của nước xuất khẩu để công bố.

Tiêu chuẩn công bố phải bao gồm các chỉ tiêu cơ bản của sản phẩm thép như sau:

a) Chỉ tiêu kích thước, ngoại quan và cơ lý

  • Kích thước hình học: đường kính/chiều dày, chiều rộng; chiều dài;
  • Ngoại quan: bề mặt, mép cán;
  • Chỉ tiêu cơ lý:
    + Giới hạn chảy; giới hạn bền kéo; độ giãn dài tương đối; hoặc
    + Giới hạn chảy; giới hạn bền kéo; độ giãn dài tương đối; giới hạn độ bền uốn; hoặc
    + Giới hạn chảy; giới hạn bền kéo; giới hạn độ cứng; giới hạn độ bền uốn.
  • Đối với sản phẩm có phủ/mạ/tráng: công bố bổ sung độ dày của lớp phủ/mạ/tráng và độ bám dính.

b) Chỉ tiêu hóa học

  • Tất cả các sản phẩm thép phải thực hiện công bố hàm lượng của 05 nguyên tố hóa học C, Si, Mn, P, S;
  • Đối với sản phẩm thép không gỉ (rỉ) phải công bố bổ sung thêm hàm lượng của 02 nguyên tố hóa học Cr, Ni;
  • Đối với sản phẩm thép hợp kim phải công bố bổ sung tối thiểu hàm lượng của 01 nguyên tố hợp kim (theo chủng loại thép hợp kim do tổ chức, cá nhân đăng ký).

Hàng về cảng, sân bay thì báo cơ quan giám định tiến hành lấy mẫu kiểm tra. Việc lấy mẫu để kiểm tra chất lượng có thể lấy mẫu tại cảng hoặc lấy mẫu tại kho nhà nhập khẩu.

Thời gian kiểm tra tùy thuộc vào phòng thí nghiệm của tổ chức giám định, thông thường mất từ 5 đến 7 ngày sẽ có kết quả kiểm tra.

Giấy chứng nhận hợp quy có giá trị 3 năm (đối với phương thức 1 và 5) hoặc theo từng lô sản phẩm (đối với phương thức 7).

Thủ tục công bố hợp quy thép nhập khẩu

Mặt hàng thép thuộc danh mục hàng hóa nhóm 2 thuộc sự quản lý của Bộ Khoa học & Công nghệ. Do đó sau khi công bố tiêu chuẩn áp dụng, bạn cần công bố hợp quy cho mặt hàng thép của mình dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Công bố hợp quy là điều kiện bắt buộc để đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước về sản phẩm thép nhập khẩu.

Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp nhập khẩu hoặc thông qua kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá đã đăng ký.

Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

  1. a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại Khoản, 7 Điều 1, Thông tư 02/2017/TT-BKHCN);
  2. b) Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:
  • Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
  • Tên sản phẩm, hàng hóa;
  • Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
  • Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
  • Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.

Thời gian công bố hợp quy thép: Từ 10 – 30 ngày.

Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của doanh nghiệp tại phòng thí nghiệm đã đăng ký hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp

Kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu

Nộp kết quả tự đánh giá theo quy định cho cơ quan kiểm tra (Chi cục Tổng Cục đo lường chất lượng) trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa.

Bản kết quả tự đánh giá kiểm tra chất lượng bao gồm các thông tin sau:

  • Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
  • Tên sản phẩm, hàng hóa;
  • Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
  • Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
  • Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.

(Quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư 07/2017/TT-BKHCN)

Giám định thương mại

Trong hoạt động thương mại, thép từ khi sản xuất ra đến khi được chuyển tới tay người mua người tiêu dùng, đều phải trải qua nhiều khâu (vận chuyển, giao nhận, bảo quản…), không thể tránh khỏi rủi ro, sai sót, tổn thất…dẫn đến tranh chấp giữa các bên liên quan tham gia hợp đồng mua bán.

Một số tranh chấp thường gặp là:

  • Sai sót về số lượng, khối lượng, phẩm chất, bao bì, giá trị hàng hóa, nguồn gốc xuất xứ, chủng loại hàng hóa, tình trạng, độ an toàn, tiêu chuẩn vệ sinh, và các nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng. (giám định theo hợp đồng thương mại)
  • Các tổn thất và nguyên nhân dẫn đến tổn thất, phân chia trách nhiệm, mức đền bù của các bên liên quan khi hàng hóa bị tổn thất; (giám định tổn thất phục vụ bảo hiểm)

Thời gian, địa điểm giao hàng, chuyển quyền sở hữu, rủi ro đối với hàng hóa…Để trực tiếp phòng ngừa và có cơ sở pháp lý giải quyết các tranh chấp xảy ra một cách nhanh chóng khi hàng hóa bị sai hỏng, thiếu, mất, tổn thất…, các bên  ký kết thường đưa vào hợp đồng thương mại điều khoản chỉ định một tổ chức giám định độc lập, trung lập, có đủ năng lực uy tín để tiến hành kiểm tra và cấp kết quả về sự phù hợp về chất lượng hàng hóa, số lượng, khối lượng so với hợp đồng đã ký.

Ghi nhãn hàng hóa với mặt hàng thép nhập khẩu

Nhãn của thép không gỉ phải được ghi một cách rõ ràng, dễ đọc, không thể tẩy xóa bằng tay, được ghi/gắn/buộc trên bó, cuộn, tấm, thanh và phải đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau:

– Tên hàng hóa.

– Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa (cơ sở sản xuất/tổ chức, cá nhân nhập khẩu).

– Xuất xứ hàng hóa.

– Định lượng (khối/số lượng).

– Kích thước danh nghĩa, mác thép, tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Căn cứ pháp lý:

Việc ghi nhãn hàng hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;

Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP và Thông tư số 14/2007/TT-BKHCN ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bổ sung Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN.

Quý khách hàng cần tư vấn về các dịch vụ: chứng nhận, giám định, khử trùng, thí nghiệm, lashing – chằng buộc

vui lòng liên qua số hotline  0789123102 để được phục vụ.

Các giải pháp của IFIC – Giám Định Khử Trùng Quốc Tế giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu

  1. hạn chế rủi ro phát sinh chi phí, nâng cao uy tín trong hoạt động thương mại
  2. đáp ứng các yêu cầu của cơ quan chức năng trong hoạt động kiểm tra chất lượng hàng hoá
  3. là tổ chức giám định độc lập được chỉ định kiểm tra theo hợp đồng thương mại và L/C theo yêu cầu: chủ hàng, ngân hàng, đơn vị vận chuyển,…