Để xác định đúng về chính sách, thủ tục nhập khẩu, đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng.
Mã HS Thép cốt bê tông
Thép cốt bê tông có HS thuộc Chương 72 không kể đến các sản phẩm của nhóm 73.01 hoặc 73.02.
Mã hàng | Mô tả hàng hoá – Tiếng Việt | Thuế NK thông thường | Thuế NK ưu đãi | Thuế VAT |
721420 | – Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau khi cán: | |||
– – Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng: | ||||
– – – Có mặt cắt ngang hình tròn: | ||||
72142031 | – – – – Thép cốt bê tông | 22.5 | 15 | 10 |
72142039 | – – – – Loại khác | 15 | 10 | 10 |
– – – Loại khác: | ||||
72142041 | – – – – Thép cốt bê tông | 22.5 | 15 | 10 |
72142049 | – – – – Loại khác | 15 | 10 | 10 |
– – Loại khác: | ||||
– – – Có mặt cắt ngang hình tròn: | ||||
72142051 | – – – – Thép cốt bê tông | 22.5 | 15 | 10 |
72142059 | – – – – Loại khác | 15 | 10 | 10 |
– – – Loại khác: | ||||
72142061 | – – – – Thép cốt bê tông | 22.5 | 15 | 10 |
72142069 | – – – – Loại khác | 15 | 10 | 10 |
Thuế khi nhập khẩu Thép cốt bê tông
Khi nhập khẩu Thép cốt bê tông về Việt Nam, người nhập khẩu cần nộp thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế tự vệ
Thuế tự vệ của thép cốt bê tông nhập khẩu
Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp tự vệ bao gồm phôi thép hợp kim và không hợp kim; và các sản phẩm thép dài hợp kim và không hợp kim (bao gồm thép cuộn và thép thanh) nhập khẩu vào Việt Nam,
có mã HS 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00; 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.10. (Theo Quyết định 918/QĐ-BCT)
Thuế tự vệ giai đoạn Từ ngày 22/3/2022 đến ngày 21/3/2023, đối với mặt hàng theo loại:
- Thép dài: 6.4%
- Phôi thép: 11.3%
Thủ tục hải quan nhập khẩu Thép cốt bê tông
Hồ sơ hải quan nhập khẩu Thép cốt bê tông thông thường bao gồm các giấy tờ sau:
- Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại) – Bản sao của doanh nghiệp, với một số chi cục, cần nộp bản gốc khi lô hàng áp dụng thuế ưu đãi đặc biệt với một số form C/O (vd: Form E)
- Bill of lading (Vận đơn) – Bản sao của doanh nghiệp
- Giấy giới thiệu – Bản chính
- Certificate of origin (Giấy chứng nhận xuất xứ) – Bản gốc hoặc bản điện tử trong trường hợp người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
- Một số trường hợp, thêm: Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa) – Bản sao của doanh nghiệp
- Với một số chi cục: thêm Bản Thỏa thuận Phát triển Quan hệ đối tác Hải quan – Doanh nghiệp – Bản chính
- Đăng ký kiểm tra chất lượng
Chính sách nhập khẩu Thép cốt bê tông
Nhập khẩu Thép cốt bê tông cần giấy phép gì?
Tùy theo mã từng HS, Thép làm cốt bê tông khi nhập khẩu về Việt Nam cần kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại Tỉnh/Thành phố nơi mở tờ khai (theo QCVN 7:2019/BKHCN; Quyết định 3810/QĐ-BKHCN).
Các bước thực hiện kiểm tra chất lượng thép cốt bê tông nhập khẩu
Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng: tại nơi đăng ký kinh doanh hoặc cửa khẩu nơi hàng về.
Bước 2: Mở tờ khai hải quan và làm thủ tục đem hàng về kho bảo quản
Bước 3: Mang mẫu đi thử nghiệm để thử nghiệm theo QCVN
Bước 4: Nộp kết quả kiểm tra chất lượng và thông quan lấy hàng.
Quý khách hàng cần tư vấn về các dịch vụ: chứng nhận, giám định, khử trùng, thí nghiệm, lashing – chằng buộc
vui lòng liên qua số hotline 094 998 33 75 để được phục vụ.
Các giải pháp của IFIC – Giám Định Khử Trùng Quốc Tế giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
- hạn chế rủi ro phát sinh chi phí, nâng cao uy tín trong hoạt động thương mại
- đáp ứng các yêu cầu của cơ quan chức năng trong hoạt động kiểm tra chất lượng hàng hoá
- là tổ chức giám định độc lập được chỉ định kiểm tra theo hợp đồng thương mại và L/C theo yêu cầu: chủ hàng, ngân hàng, đơn vị vận chuyển,…