Nước đóng chai là một loại thức uống cung cấp những khoáng chất cần thiết cho cơ thể con người. Thông thường giúp cho cổ họng giữ ẩm, chống mất nước. Các nhiều loại nước giải khác như có đường, có gas, nước khoáng, nước lọc…. chủ yếu là cung cấp nước cho cơ thể con người. Thị trường mặt hàng nước đóng chai hiện đang phát triển vô cùng đa dạng ở nước ta. Đặc biệt là xu hướng dùng mặt hàng nước đóng chai nhập khẩu ngày càng tăng lên mạnh mẽ.
Để xác định đúng về chính sách, thủ tục nhập khẩu, đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng.
Mã HS nước đóng chai
Nước đóng chai có mã HS thuộc Chương 22.Và Nhóm 2202
Thuế nhập khẩu Nước đóng chai
Khi nhập khẩu Nước đóng chai Doanh nghiệp cần phải đóng các khoản thuế như sau:
- Thuế VAT 10%
- Thuế nhập khẩu thông thường 5%
- Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 35%
Chính sách nhập khẩu nước đóng chai vào Việt Nam
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại nước giải khát khác nhau, về cơ bản thì nước giải khát không phải là mặt hàng bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam. Tuy nhiên, đối với một số mặt hàng nước giải khát đã được đăng ký độc quyền tại Việt Nam như cocacola, pesi,… thì doanh nghiệp không được phép nhập khẩu.– Căn cứ luật vệ sinh an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
– Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
– Căn cứ QCVN 6-1:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai trước khi đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ.
Hồ sơ chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm
- Đơn đề nghị chứng nhận
- Bản sao công chứng các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ” của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm, Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm,Giấy chứng nhận HACCP.
- Bản vẽ sơ đồ mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh và các khu vực xung quanh.
- Bản cam kết bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh
Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ đến Chi Cục An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm hoặc Ban Quản Lý An Toàn TPHCM
Thời gian xử lý hồ sơ và thẩm định ở cơ sở từ 7 – 10 ngày làm việc. (hiệu lực 3 năm)
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Trước khi hàng về đến cảng, doanh nghiệp tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng cho lô hàng. Căn cứ QCVN 6-1:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai trước khi đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ.
Hồ sơ kiểm tra chất lượng:
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng theo mẫu
- Bản tự công bố vệ sinh an toàn thực phẩm
- Packing list
- Vận đơn vận tải hàng hóa
Các tiêu chí nhập khẩu nước đóng chai
Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Màu sắc | Đặc trưng cho sản phẩm |
2. Mùi, vị | Đặc trưng cho sản phẩm |
3. Trạng thái | Dạng lỏng đồng đều, có thể chứa các phần không đồng nhất đặc trưng của nguyên liệu |
Bảng 2 – Yêu cầu lý – hóa
Tên chỉ tiêu | Giới hạn tối đa | Phương pháp thử | Phân loại chỉ tiêu |
1. Stibi, mg/l | 0,005 | ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 964.16 | A |
2. Arsen, tính theo arsen tổng số, mg/l | 0,01 | TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 | A |
3. Bari, mg/l | 0,7 | ISO 11885:2007; AOAC 920.201 | A |
4. Borat, mg/l tính theo bor | 5 | TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007 | A |
5. Cadmi, mg/l | 0,003 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15 | A |
6. Crom, tính theo crom tổng số, mg/l | 0,05 | TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
7. Đồng, mg/l | 1 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40 | B |
8. Cyanid, mg/l | 0,07 | TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002) | A |
9. Fluorid, mg/l | – 2) | TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007 | A |
10. Chì, mg/l | 0,01 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27 | A |
11. Mangan, mg/l | 0,4 | TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
12. Thủy ngân, mg/l | 0,001 | TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22 | A |
13. Nickel, mg/l | 0,02 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
14. Nitrat, tính theo ion nitrat, mg/l | 50 | TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007 | A |
15. Nitrit, tính theo ion nitrit, mg/l | 0,1 | TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007 | A |
16. Selen, mg/l | 0,01 | TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 | A |
17. Các chất hoạt động bề mặt | – 3) | TCVN 6622-1:2009 (ISO 7875-1:1996, With Cor 1:2003) | B |
18. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và PCB (polyclo biphenyl) | – 3) | AOAC 992.14 | B |
19. Dầu khoáng | – 3) | ISO 9377-2:2000 | B |
20. Các hydrocarbon thơm đa vòng | – 3) | ISO 7981-1:2005; ISO 7981-2:2005; ISO 17993:2002; AOAC 973.30 | B |
1) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B.
2) Theo điểm b, khoản 2.3.3, mục 2 của Quy chuẩn này. 3) Phải nhỏ hơn giới hạn định lượng quy định trong các phương pháp thử tương ứng |
Thời gian thực hiện kiểm nghiệm: 05 đến 07 ngày làm việc (hiệu lực 12 tháng) tại trung tâm được Bộ Y Tế công nhận
Doanh nghiệp nhận lại kết quả kiểm nghiệm để tiến hành thực hiện thủ tục công bố hợp quy nước đóng chai
Công bố chất lượng nước đóng chai nhập khẩu
Đối với mặt hàng nước đóng chai, doanh nghiệp có thể tự công bố sản phẩm. Do vậy, trước khi nhập khẩu sản phẩm, doanh nghiệp cần nhập mẫu hàng về trước để làm thủ tục công bố vệ sinh an toàn thực phẩm.
Hồ sơ tự công bố sản phẩm:
- Bản tự công bố sản phẩm theo mẫu của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng
Thủ tục công bố sản phẩm của doanh nghiệp sẽ chịu sự kiểm soát của Bộ Công thương. Sản phẩm phải được công bố lên 1 trong các phương tiện sau:
- Phương tiện thông tin đại chúng
- Trang thông tin điện tử của mình
- Niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: Giấy xác nhận công bố hợp quy nước uống đóng chai
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 20-25 ngày (Không thể thời gian test mẫu) (hiệu lực 3 năm)
Quy định cách ghi nhãn Nước uống đóng chai đóng bình
Ghi nhãn đối với Nước uống đóng chai
Việc ghi nhãn nước uống đóng chai phải theo đúng quy định tại:
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 43/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 111/2021/NĐ-CP về nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa như sau:
Trên mỗi nhãn sản phẩm phải bắt buộc đầy đủ các thông tin sau:
Nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa
- Nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau:
- a) Tên hàng hóa;
- b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
- c) Xuất xứ hàng hóa;
Giám định thương mại
Trong hoạt động thương mại, nước đóng chai từ khi sản xuất ra đến khi được chuyển tới tay người mua/người tiêu dùng, đều phải trải qua nhiều khâu (vận chuyển, giao nhận, bảo quản…), không thể tránh khỏi rủi ro, sai sót, tổn thất…dẫn đến tranh chấp giữa các bên liên quan tham gia hợp đồng mua/bán.
Một số tranh chấp thường gặp là:
- Sai sót về số lượng, khối lượng, phẩm chất, bao bì, giá trị hàng hóa, nguồn gốc xuất xứ, chủng loại hàng hóa, tình trạng, độ an toàn, tiêu chuẩn vệ sinh, và các nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng. (giám định theo hợp đồng thương mại)
- Các tổn thất và nguyên nhân dẫn đến tổn thất, phân chia trách nhiệm, mức đền bù của các bên liên quan khi hàng hóa bị tổn thất; (giám định tổn thất phục vụ bảo hiểm)
Thời gian, địa điểm giao hàng, chuyển quyền sở hữu, rủi ro đối với hàng hóa…Để trực tiếp phòng ngừa và có cơ sở pháp lý giải quyết các tranh chấp xảy ra một cách nhanh chóng khi hàng hóa bị sai hỏng, thiếu, mất, tổn thất…, các bên ký kết thường đưa vào hợp đồng thương mại điều khoản chỉ định một tổ chức giám định độc lập, trung lập, có đủ năng lực/uy tín để tiến hành kiểm tra và cấp kết quả về sự phù hợp về chất lượng hàng hóa, số lượng, khối lượng so với hợp đồng đã ký.
Quý khách hàng cần tư vấn về các dịch vụ: chứng nhận, giám định, khử trùng, thí nghiệm, lashing – chằng buộc
vui lòng liên qua số hotline 0789123102 để được phục vụ.
Các giải pháp của IFIC – Giám Định Khử Trùng Quốc Tế giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
- hạn chế rủi ro phát sinh chi phí, nâng cao uy tín trong hoạt động thương mại
- đáp ứng các yêu cầu của cơ quan chức năng trong hoạt động kiểm tra chất lượng hàng hoá
- là tổ chức giám định độc lập được chỉ định kiểm tra theo hợp đồng thương mại và L/C theo yêu cầu: chủ hàng, ngân hàng, đơn vị vận chuyển,…