Để xác định đúng về chính sách, thủ tục nhập khẩu, đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng.
Mã HS mỹ phẩm
Hầu hết các mặt hàng mỹ phẩm có mã số hàng hóa thuộc tiểu mục 3304 “Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân”
Tuy nhiên, cần lưu ý một số sản phẩm làm sạch trong cuộc sống hàng ngày có thể coi là mỹ phẩm nhưng khi nhập khẩu có thể được cơ quan hải quan yêu cầu áp mã thuộc tiểu mục 3401.
Dưới đây là bảng mã hs của mỹ phẩm. Các bạn có thể theo dõi trên màn hình.
Bảng kể trên liệt kê các loại thuế cần nộp khi nhập khẩu Mỹ phẩm theo mã HS
HS | Mô tả trong biểu thuế | Ví dụ về hàng hóa/tên gọi khác | VAT (%) | NK ưu đãi (%) | NK thông thường (%) (**) | NK Ưu đãi đặc biệt (*) |
2022 | 2022 | 2022 | ||||
3304 | Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân. | |||||
33041000 | – Chế phẩm trang điểm môi | Son môi, son dưỡng… | 10 | 20 | 30 | |
33042000 | – Chế phẩm trang điểm mắt | Bột nhũ mặt, phấn trăng điểm mắt, phấn kẻ mắt…. | 10 | 22 | 33 | |
33043000 | – Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân | nước sơn móng tay, Tinh dầu dưỡng móng, Dung dịch tẩy móng tay , …. | 10 | 22 | 33 | |
– Loại khác: | ||||||
33049100 | – – Phấn, đã hoặc chưa nén | Phấn phủ trang điểm, Phấn trang điểm , Phấn thơm , phấn lót trang điểm, Phấn má …. | 10 | 22 | 33 | |
330499 | – – Loại khác: | |||||
33049920 | – – – Kem ngăn ngừa mụn trứng cá | Gel trị mụn, Kem chống mụn, Kem dành cho da mụn , Kem dưỡng da trị mụn trứng cá , Kem trị mụn, Kem trị mụn trứng cá …. | 10 | 10 | 15 | |
33049930 | – – – Kem và dung dịch (lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác | Kem dưỡng da ban đêm , kem dưỡng da ban ngày , kem dưỡng da chân , kem dưỡng da chống nắng , kem dưỡng da làm săn chắc cơ thể , kem dưỡng da tay , Nước hoa hồng…. | 10 | 18 | 27 | |
33049990 | – – – Loại khác | Bộ sản phẩm dưỡng da, nhũ tương, mặt nạ, serum…. | 10/5 | 18 | 27 | |
34013000 | – Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng | Sữa rửa mặt, gel rửa mặt… | 10 | 27 | 40.5 |
Thuế khi nhập khẩu mỹ phẩm
Khi nhập khẩu mỹ phẩm, người nhập khẩu cần nộp thuế VAT của mỹ phẩm là 10% và Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của mỹ phẩm dao động từ 10% đến 27% tùy mã HS như bảng bên trên đã thể hiện
Trong trường hợp mỹ phẩm được nhập khẩu từ các nước có hiệp định thương mại tự do với Việt Nam có thể sẽ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Bạn nên lưu ý nội dung này để được hưởng quyền lợi hợp pháp về ưu đãi thuế, hiện nay Việt Nam đã tham gia ký kết FTA với trên 50 quốc gia, vì vậy, nhiều khả năng khả năng mặt hàng bạn nhập khẩu được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
Việc xác định chi tiết mã HS của một mặt hàng phải căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo… của hàng hóa thực tế nhập khẩu. Theo quy định hiện hành, căn cứ để áp mã HS vào hàng hóa thực tế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu, trên cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan và kết quả của Cục Kiểm định hải quan xác định là cơ sở pháp lý để áp mã đối với hàng hóa nhập khẩu.
Bộ chứng từ nhập khẩu mỹ phẩm kinh doanh thông thường bao gồm:
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
- Hợp đồng, invoice, packing list (theo quy định hiện hành, người nhập khẩu chỉ cần xuất trình invoice – Hóa đơn thương mại, tuy nhiên, trong một số trường hợp, để làm rõ, có thể xuất trình cả hợp đồng, packing list với cơ quan hải quan)
- Vận tải đơn
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được Cục quản lý dược – Bộ y tế cấp số tiếp nhận và còn liệu lực
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 01 bản chính hoặc C/O điện tử trong trường hợp muốn hưởng thuế ưu đãi nhập khẩu đặc biệt
(Xem Quy định tại Khoản 5, điều 1, Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài Chính)
Hàng về cảng, thông quan hàng hóa: Khai báo hải quan, đóng thuế, …
Nhận hàng tại kho
Sau khi thông quan: dán nhãn phụ, lưu giữ chứng từ …
Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm
Công bố mỹ phẩm là việc tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường khai báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, công bố về việc mỹ phẩm sẽ được lưu thông trên thị trường.
Mặt hàng mỹ phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Y Tế. Khi nhập khẩu mỹ phẩm cần thực hiện Công bố sản phẩm mỹ phẩm
Theo quy định của thông tư 06/2011/TT-BYT: Sản phẩm mỹ phẩm phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm trước khi đưa sản phẩm lưu thông ra khi trường.
Văn bản pháp quy quản lý mỹ phẩm
Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định việc về Quản lý Mỹ phẩm
Thông tư số 32/2019/TT–BYT ngày 16/12/2019 của Bộ Y tế Sửa đổi, bổ sung khoản 4, điều 4 và Phụ lục số 01-MP Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định việc về Quản lý Mỹ phẩm
Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính Phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
Sản phẩm mỹ phẩm nào cần công bố?
Các sản phẩm mỹ phẩm đều cần được công bố trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
Tuy nhiên, cần phân biệt sản phẩm là mỹ phẩm mới phải công bố mỹ phẩm, các sản phẩm không phải mỹ phẩm, thì không cần làm công bố mỹ phẩm
Thông tư số 06/2011/TT-BYT, mỹ phẩm được phân thành 21 nhóm như sau. Các bạn có thể theo dõi trên màn hình.(1) Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (tay, mặt, chân,…)
(2) Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm là bong da nguồn gốc hóa học)
(3) Chất phủ màu (long, nhão, bột)
(4) Phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh,..
(5) Xà phòng tắm, xà phòng khử mùi,
(6) Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,..
(7) Sản phẩm dùng để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,..)
(8) Sản phẩm tẩy lông
(9) Sản phẩm khử mùi và chống mùi.
(10) Các sản phẩm tạo kiểu tóc ( sữa, keo xịt tóc, sáp)
(11) Sản phẩm dùng cạo râu hoặc sau khi cạo râu (kem, xà phòng..)
(12) Sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt
(13) Sản phẩm dùng cho môi
(14) Sản phẩm để chăm sóc răng và miệng
(15) Sản phẩm dùng để chăm sóc và tô điểm cho móng tay, chân
(16) Sản phẩm dùng để vệ dinh cơ quan dinh dục ngoài
(17) Sản phẩm chống nắng
(18) Sản phầm làm sạm da mà không cần tắm nắng
(19) Sản phẩm làm trắng da
(20) Sản phẩm chống nhăn da
(21) Các dạng khác
Đặc tính của mỹ phẩm là tạo nên các ảnh hưởng/hiệu quả không vĩnh viễn và cần phải sử dụng thường xuyên để duy trì hiệu quả. Các sản phẩm điều chỉnh vĩnh viễn, phục hồi hoặc làm thay đổi chức năng cơ thể bằng cơ chế miễn dịch, trao đổi chất hoặc cơ chế dược lý không được phân loại là mỹ phẩm. Sản phẩm có đường dùng uống, tiêm hoặc tiếp xúc với những phần khác của cơ thể (VD: màng nhầy của đường mũi, bộ phận sinh dục trong, …) thì không được phân loại là mỹ phẩm.
Như vậy, ngoài các sản phẩm mỹ phẩm như định nghĩa thông thường, dầu gội đầu, dầu xả, nước hoa … cũng được hiểu là sản phẩm mỹ phẩm theo quy định hiện hành
Một số sản phẩm không phải mỹ phẩm: Theo Công văn số 1609/QLD-MP, ngày 10/02/2012 của Cục Quản lý dược thì các sản phẩm sau không được phân loại là mỹ phẩm:
Sản phẩm chống muỗi, nước hoa xịt phòng, nước xả vải, nước tẩy bồn cầu, dung dịch ô xi già, cồn sát trùng 700, cồn 900, sản phẩm làm sạch răng giả không tiếp xúc với khoang miệng, lông mi giả, dung dịch vệ sinh mắt/mũi/tai, sản phẩm chống nghẹt mũi, sản phẩm chống ngáy, gel bôi trơn âm đạo, gel siêu âm, sản phẩm tiếp xúc với bộ phận sinh dục trong, dung dịch thụt trực tràng, gây tê, giảm/kiểm soát sự sưng tấy/phù nề, chữa viêm da, giảm dị ứng, diệt nấm, diệt virus, sản phẩm kích thích mọc tóc/mọc lông mi, sản phẩm loại bỏ/giảm mỡ/giảm béo/giảm kích thước của cơ thể, sản phẩm giảm cân, ngăn ngừa/dừng sự phát triển của lông, sản phẩm dừng quá trình ra mồ hôi, mực xăm vĩnh viễn, sản phẩm xóa sẹo, giảm sẹo lồi, sản phẩm làm sạch vết thương, …
Quy định về nhãn sản phẩm mỹ phẩm
Hàng hóa nhập khẩu cần có đầy đủ nhãn mác theo quy định hiện hành với những nội dung tối thiểu: Tên hàng hóa; Tên và địa chỉ nhà sản xuất; Xuất xứ hàng hóa; Model, mã hàng hóa (nếu có)
Với mặt hàng mỹ phẩm Nội dung Nhãn mỹ phẩm hiện hành được quy định tại Chương V Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định việc về Quản lý Mỹ phẩm và Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/04/2017 của Chính phủ về Nhãn hàng hóa. Thông thường, với mỹ phẩm, sau khi thông quan nhập khẩu hàng hóa, thương nhân cần bổ sung nhãn phụ để đảm bảo các nội dung trên nhãn đầy đủ so với quy định trước khi đưa hàng hóa ra thị trường.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán, nhập khẩu mỹ phẩm để lưu thông trên thị trường Việt Nam
Theo Quy định tại điều 48, thông tư số 06/2011/TT-BYT, thì Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm, chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm, đảm bảo rằng sản phẩm đưa ra lưu thông đáp ứng tất cả các yêu cầu của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các Phụ lục kèm theo.Hồ sơ công bố mỹ phẩm
Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm bao gồm các tài liệu sau:
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp) – khoản này đã được bãi bỏ theo điểm a, khoản 2, điều 12, Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018– tuy nhiên, trên thực tế làm thì để hỗ trợ Cục quản lý dược trong việc xem xét hồ sơ, người làm công bố mỹ phẩm có thể vẫn nên attach Giấy chứng nhận ĐKKD
Yêu cầu về thương nhân đứng tên công bố:
- Đăng ký kinh doanh thể hiện có kinh doanh ngành nghề mỹ phẩm
Hiện nay theo mã ngành kinh tế quốc dân ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chi tiết: Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh.
- Có chữ ký số, có tài khoản tại cổng thông tin một cửa quốc gia
Doanh nghiệp cần đăng ký chữ chữ ký số điện tử để nộp hồ sơ tại cổng thông tin một cửa quốc gia, chữ ký số này có thể khác hoặc trùng chữ ký số nộp thuế của doanh nghiệp.
Có hai loại tài liệu do đối tác nước ngoài cung cấp nhưng lại cần phải đáp ứng các quy định của Việt Nam để được chấp thuận khi làm thủ tục đăng ký số Công bố mỹ phẩm tại Cục quản lý dược đó là:
- Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam. Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
(Chỉ yêu cầu đối với mỹ phẩm nhập khẩu từ các nước chưa phê chuẩn CPTPP)
Do đó, để tránh thời gian phải nộp đi nộp lại hồ sơ, người Công bố mỹ phẩm cần hiểu rõ quy định của hai loại giấy tờ này để yêu cầu đối tác nước ngoài cung cấp bản đáp ứng ngay từ đầu.
Phương thức nộp phiếu công bố mỹ phẩm: Các bạn có thể Nộp online qua cổng thông tin một cửa quốc gia https://vnsw.gov.vn/.
Thời gian giải quyết hồ sơ công bố mỹ phẩm
Quy định về thời gian giải quyết hồ sơ công bố mỹ phẩm được quy định tại điều 7, thông tư 06/2011/TT-BYT, như sau:
- a) Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
- b) Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định của Thông tư này thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ thể các nội dung chưa đáp ứng).
Tuy nhiên, trên thực tế, thời gian giải quyết còn phụ thuộc nhiều yếu tố, đặc biệt là số lượng hồ sơ đang cần xử lý tại Cục Quản lý dược.
Để tránh những chi phí không đáng có, thương nhân nên nộp hồ sơ công bố ít nhất 1 tháng trước khi nhập lô hàng đầu tiên về Việt Nam

Thời hạn của Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm?
Theo khoản 4, điều 2, Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Y tế: Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm là số do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp khi tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm. Số tiếp nhận Phiếu công bố có giá trị chứng nhận sản phẩm mỹ phẩm đã được tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường khai báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc mỹ phẩm sẽ được lưu thông trên thị trường mà không có giá trị chứng nhận sản phẩm đó đảm bảo tính an toàn, hiệu quả, đáp ứng tất cả các yêu cầu của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các phụ lục kèm theo.
Theo quy định tại Điều 10, Thông tư số 06/2011/TT-BYT, số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn 05 năm, tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục đưa sản phẩm mỹ phẩm ra lưu thông trên thị trường thì phải công bố lại trước khi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm hết hạn và phải nộp lệ phí theo quy định.
Các bước thực hiện “Công bố sản phẩm mỹ phẩm” được quy định tại điều 3 đến điều 10 thông tư 06/2011/TT-BYT
B1: Kiểm tra thành phần sản phẩm mỹ phẩm so với phụ lục Asean, nếu đạt thì tiến hành công bố, nếu không đạt thì dừng lại
B2: Chuẩn bị Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu
B3: Nộp online tại Cổng thông tin một cửa quốc gia
B4: Nộp lệ phí công bố mỹ phẩm theo quy định của nhà nước theo hướng dẫn trên Cổng thông tin một cửa
Sau khi nộp hồ sơ online qua cổng thông tin của Cục vệ sinh an toàn thực phẩm, thương nhân cần nộp lệ phí này cho Cục vệ sinh an toàn thực phẩm (thông dụng theo hình thức thanh toán online hoặc chuyển tiền qua ngân hàng) để hồ sơ được chuyển sang bước tiếp nhận.
B5: Nhận phản hồi từ Cục quản lý dược:
TH1: Cục quản lý dược chấp thuận và cấp công bố -> Hoàn thành việc công bố
TH2: Cục quản lý dược chưa chấp thuận, yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa thì thực hiện theo yêu cầu
TH3: Cục quản lý dược không cấp số công bố (Cục sẽ nêu rõ lý do) -> dừng lại
Quý khách hàng cần tư vấn về các dịch vụ: chứng nhận, giám định, khử trùng, thí nghiệm, lashing – chằng buộc
vui lòng liên qua số hotline 094 998 33 75 để được phục vụ.
Các giải pháp của IFIC – Giám Định Khử Trùng Quốc Tế giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
- hạn chế rủi ro phát sinh chi phí, nâng cao uy tín trong hoạt động thương mại
- đáp ứng các yêu cầu của cơ quan chức năng trong hoạt động kiểm tra chất lượng hàng hoá
- là tổ chức giám định độc lập được chỉ định kiểm tra theo hợp đồng thương mại và L/C theo yêu cầu: chủ hàng, ngân hàng, đơn vị vận chuyển,…