Chứng nhận hợp quy Xi măng Poóc lăng là điều kiện bắt buộc trước khi ra thị trường tiêu thụ (Xi măng Poóc lăng thuộc nhóm 2) là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường).
Ngày 30/6/2023 Bộ Xây Dựng ban hành Thông tư 04/2023/TT-BXD kèm Quy chuẩn quốc gia về sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng số hiệu QCVN 16:2023/BXD. Do đó, các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh hàng hóa Vật liệu xây dựng thuộc QCVN 16:2023/BXD, cụ thể là vật liệu xây dựng Xi măng Poóc lăng cần phải thực hiện việc Chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD.
Xi măng Poóc lăng và các loại xi măng Poóc lăng khác phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và quản lý chất lượng sản phẩm phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định tại Bảng 1 trong QCVN 16:2023/BXD.
CÁC LOẠI XI MĂNG NÀO CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY?
- Xi măng Poóc lăng: Xi măng được nghiền từ clinker với một lượng thạch cao nhất định (chiếm từ 4-5%).
- Xi măng Poóc lăng hỗn hợp: xi măng Pooclăng hỗn hợp được sản xuất từ việc nghiền hỗn hợp clinker, thạch cao và phụ gia (lượng phụ gia kể cả thạch cao không quá 40% trong đó phụ gia đầy không quá 20%).
- Xi măng Poóc lăng bền sun phát: Xi măng poóc lăng bền sulfat là sản phẩm được nghiền mịn từ clanhke xi măng poóc lăng bền sunfat với lượng thạch cao cần thiết. Có thể sử dụng phụ gia công nghệ nhưng không quá 1% so với khối lượng clanhke.
- Xi măng Poóc lăng hỗn hợp bền sun phát: Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát là một trong các loại xi măng: Xi măng poóc lăng hỗn hợp (theo TCVN 6260:2009) hoặc xi măng poóc lăng xỉ lò cao (theo TCVN 4316:2007) hoặc xi măng đa cấu tử (theo TCVN 9501:2012) khi thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
Công bố hợp quy được thực hiện sau khi doanh nghiệp đã được chứng nhận hợp quy. Sau khi thực hiện Công bố hợp quy thì doanh nghiệp phải nộp công bố lên Sở Xây dựng để được Tiếp nhận công bố hợp quy.
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT XI MĂNG THEO QCVN 16:2023/BXD
TT |
Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu |
Mã HS |
|||||
1 |
Xi măng poóc lăng | 1. Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn: | PC 40 | PC 50 | TCVN 6016:2011 | Lấy mẫu ở 10 vị trí khác nhau trong cùng lô sản phẩm, mỗi vị trí lấy khoảng 4 kg. Lấy mẫu trung bình khoảng 20 kg | 2523.29.90 | ||||
– 3 ngày ± 45 min | 21 | 25 | |||||||||
– 28 ngày ± 8 h | 40 | 50 | |||||||||
2. Độ ổn định thể tích, xác định theo Le chatelier, mm, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017:2015 | |||||||||
3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn | 3,5 | TCVN 141:2023 | |||||||||
4. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 5,0* | ||||||||||
5. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn | |||||||||||
– Khi không sử dụng phụ gia đá vôi | 3,0 | ||||||||||
– Khi sử dụng phụ gia đá vôi | 3,5 | ||||||||||
6. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn | 1,5 | ||||||||||
(*) Cho phép hàm lượng MgO tới 6% nếu độ nở autoclave (xác định theo TCVN 8877:2011 ) của xi măng không lớn hơn 0,8%. | |||||||||||
2 | Xi măng poóc lăng hỗn hợp | 1. Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn: | PCB 30 | PCB 40 | PCB 50 | TCVN 6016:2011 | Mẫu được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong cùng lô sản phẩm. Lấy mẫu trung bình, tối thiểu 10 kg | 2523.29.90 | |||
– 3 ngày ± 45 min | 14 | 18 | 22 | ||||||||
– 28 ngày ± 8 h | 30 | 40 | 50 | ||||||||
2. Độ ổn định thể tích, xác định theo Le chatelier, mm, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017:2015 | |||||||||
3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn | 3,5 | TCVN 141:2023 | |||||||||
4. Độ nở autoclave, %, không lớn hơn | 0,8 | TCVN 8877:2011 | |||||||||
3 | Xi măng poóc lăng bền sun phát | 1. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn
2. Hàm lượng magiê ôxyt (MgO), %, không lớn hơn 3. Hàm lượng sắt ôxyt (Fe2O3), %, không lớn hơn 4. Hàm lượng nhôm ôxyt (AI2O3), %, không lớn hơn 5. Hàm lượng anhydrit sunfuric (SO3), %, không lớn hơn 6. Hàm lượng (C3A), %, không lớn hơn 7. Tổng hàm lượng (C4AF + 2C3A), %, không lớn hơn 8. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn 9. Độ ổn định thể tích, theo phương pháp Le Chatelier, mm, không lớn hơn 10. Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn |
2523.29.90 | ||||||||
5 | Xỉ hạt lò cao | Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng | 2618.00.00 | ||||||||
1. Hệ số kiềm tính K, không nhỏ hơn | 1,6 | TCVN 4315:2007 | |||||||||
2. Chỉ số hoạt tính cường độ, %, không nhỏ hơn: | TCVN 4315:2007 | Lấy mẫu ở 10 vị trí khác nhau trong cùng lô sản phẩm, mỗi vị trí lấy khoảng 4 kg. Lấmẫu trung bình khoảng 20 kg | |||||||||
– 7 ngày | 55,0 | ||||||||||
– 28 ngày | 75,0 | ||||||||||
3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 141:2023 | |||||||||
4. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn, l1, không lớn hơn | 1 | Phụ lục A – TCVN 12249:2018 | |||||||||
Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa | |||||||||||
1. Chỉ số hoạt tính cường độ, %, không nhỏ hơn | S60 | S75 | S95 | S105 | Phụ lục A – TCVN 11586:2016 | Lấy mẫu ở 10 vị trí khác nhau trong cùng lô sản phẩm, mỗi vị trí lấy khoảng 4 kg. Lấy mẫu trung bình khoảng 20 kg | |||||
– 7 ngày | – | 55 | 75 | 95 | |||||||
– 28 ngày | 60 | 75 | 95 | 105 | |||||||
2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 8265:2009 | |||||||||
3. Hàm lượng anhydric sunfuric (SO3), %, không lớn hơn | 4,0 | ||||||||||
4. Hàm lượng ion clorua (Cl–), %, không lớn hơn | 0,02 | TCVN 141:2023 | |||||||||
5. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn | 3,0 | TCVN 11586:2016 | |||||||||
6. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn, I1, không lớn hơn | 1 | Phụ lục A – TCVN 12249:2018 |
PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY XI MĂNG POÓC LĂNG
Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.
Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
ƯU THẾ NỔI BẬT CỦA IFIC TRONG CHỨNG NHẬN HỢP QUY XI MĂNG POÓC LĂNG
IFIC
- Cấp chứng nhận hợp quy VLXD trên toàn quốc với hệ thống chi nhánh rộng khắp cả nước giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận và tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại cũng như dễ dàng hỗ trợ và gặp mặt trực tiếp khách hàng khi cần thiết.
- IFIC đã cấp chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng cho rất nhiều đối tác, khách hàng sản xuất và nhập khẩu vật liệu xây dựng trên toàn quốc.
- Sở hữu phòng thí nghiệm TOP 5 về lĩnh vực vật liệu xây dựng được đầu tư bài bản, công nghệ hiện đại đạt chuẩn Bộ Xây dựng.
- Thí nghiệm được tất cả các chi tiêu Cơ lý, hóa sinh.. tại trụ sở giúp cắt giảm chi phí và có mức giá tốt nhất cho khách hàng.
HỒ SƠ
- Thủ tục đầu vào nhanh gọn, đơn giản hóa quy trình, hồ sơ và tác vụ từ phía khách hàng.
- Quy trình xử lý nhanh, có kết quả trong vòng trong vòng 3 ngày hoặc trong vòng 24h nếu quy chuẩn cho phép.
- Giao chứng thư tận nơi cho khách hàng.
- Cam kết đúng tiến độ, bảo mật kinh doanh của mọi tổ chức, doanh nghiệp.
- Hướng dẫn và hỗ trợ công bố sau chứng nhận.
Quý khách hàng có nhu cầu cấp Chứng nhận hợp quy để phục vụ cho việc công bố hợp quy Xi măng Poóc lăng vui lòng liên hệ trực tiếp qua Hotline 0789123102 để nhận được báo giá và hỗ trợ các quy trình thủ tục miễn phí.