Hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2023/BXD

Hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD

LÝ GIẢI NGUYÊN NHÂN CÁC DOANH NGHIỆP PHẢI HỢP QUY VLXD

Vật liệu xây dựng (VLXD) là sản phẩm, hàng hóa có tác động lớn lên chất lượng công trình xây dựng. Một công trình xây dựng không đảm bảo sẽ tác động tiêu cực trực tiếp đến công việc, cuộc sống, sức khỏe và tính mạng của con người.

Nhằm đảm bảo chất lượng công trình xây dựng, đồng thời bảo vệ quyền lợi cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng uy tín trên lãnh thổ Việt Nam.

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG HỢP QUY VLXD 

Theo QCVN 16:2023/BXD, hàng hóa VLXD nêu trong Bảng 1, phần 2, thuộc nhóm 2 theo quy định, khi lưu thông trên thị trường phải có giấy chứng nhận hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh.

Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuậtquản lý chất lượng sản phẩm phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định tại Bảng 1 trong QCVN 16:2023/BXD. 

**Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2020.

ĐỐI TƯỢNG CẦN HỢP QUY VLXD THEO QCVN 16:2023/BXD

Hợp quy vật liệu xây dựng đang rất được quan tâm bởi doanh nghiệp bởi đây là điều kiện bắt buộc

  • Sở hữu nhà máy sản xuất hàng hóa (vật liệu xây dựng) trong nước 
  • Các công ty thương mại chuyên mua bán, xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng từ các đơn vị quốc tế để lưu thông trên thị trường
  • Nhà thầu công trình trên lãnh thổ Việt Nam

Đối với cá nhân, tổ chức nhập khẩu 

Chứng nhận hợp quy đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu kinh doanh, sử dụng sản phẩm hàng hóa VLXD là thủ tục bắt buộc 

Đối với cá nhân, tổ chức sản xuất trong nước 

Chứng nhận hợp quy là thủ tục bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sử dụng sản phẩm, hàng hóa VLXD.

Doanh nghiệp chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam là khẳng định chất lượng sản phẩm và thương hiệu của mình với người tiêu dùng.

Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc, là điều kiện không thể thiếu khi đưa bất cứ một sản phẩm hàng hóa VLXD thuộc nhóm 2 ra thị trường tiêu thụ.

Quý khách hàng cần Công bố hợp quy liên hệ IFIC hotline để được hỗ trợ

PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY VLXD 

Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.

  • Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 1 không quá 01 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu.
  • Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm.
  • Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

  • Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 là không quá 03 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
  • Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.

Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.

Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa

Quý khách hàng không biết nên lựa chọn phương pháp hợp quy nào phù hợp, tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu quả kinh doanh vui lòng gọi ngay 094 998 33 75 để được hỗ trợ.

CHỨNG NHẬN HỢP QUY LÀ CHÌA KHÓA NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH

  • Doanh nghiệp chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng, phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam là khẳng định chất lượng sản phẩm và thương hiệu của mình với người cộng đồng người tiêu dùng, khách hàng và đối tác.
  • Tăng khả năng đấu thầu thành công khi cung cấp sản phẩm vào các dự án, công trình, hệ thống của các lĩnh vực/ngành có liên quan. Đặc biệt các gói thầu công.
  • Tạo niềm tin và giúp sản phẩm dễ dàng được khách hàng chọn lựa và tín nhiệm, bởi đã được tổ chức chứng nhận có thẩm quyền đánh giá/xác nhận.
  • Đạt yêu cầu về mặt pháp lý được xem xét miễn hoặc giảm kiểm tra, tạo lợi thế cạnh tranh khi đưa ra thị trường trong và ngoài nước. 
  • Đảm bảo sản phẩm giữ được tính ổn định, từ đó hạn chế rủi ro sản phẩm bị thu hồi do không phù hợp với chất lượng sản phẩm theo quy định và phải bồi thường thiệt hại cho khách hàng, đối tác.

Quý doanh nghiệp đang băn khoăn làm sao để chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng. Gọi ngay 094 998 33 75 hoặc để lại yêu cầu hỗ trợ qua email info@ific.com.vn để được hỗ trợ cũng như gửi các biểu mẫu, tài liệu hướng dẫn về thủ tục hợp quy chính xác theo từng đặc thù doanh nghiệp và loại sản phẩm cần chứng nhận hợp quy. 

QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG

KHÁCH HÀNG

Khách hàng nộp hồ sơ lô hàng cho IFIC, Hồ sơ lô hàng bao gồm:
1. Vận đơn, Bảng kê chi tiết hàng hóa, Hóa đơn, Tờ khai hải quan, Hợp đồng (nếu có), Giấy chứng nhận của nhà sản xuất (nếu có), cataloge (nếu có).
2. Giấy đăng ký chứng nhận lô hàng/sản phẩm nhập khẩu – Phương thức 187 (theo mẫu IFIC Control cung cấp). Bản gốc có xác nhận của Đại diện khách hàng và IFIC theo yêu cầu của Hải quan.
3. Thông báo lịch lấy mẫu: số đăng ký/ thời gian lấy mẫu/ địa điểm/thông tin liên hệ hoặc gửi mẫu trực tiếp tại phòng thí nghiệm IFIC.

IFIC

1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ lô hàng
Cấp số đăng ký chứng nhận cho khách hàng. (xxxx. IFIC.CN – Số đăng ký chứng nhận là thông tin bắt buộc khi thủ tục hải quan)
2. Thực hiện lấy mẫu, phân tích.
3. Xét duyệt hồ sơ và phát hành thông báo chứng nhận hợp quy trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận mẫu.

Quý khách hàng có nhu cầu cấp chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng vui lòng liên hệ qua hotline 094 998 33 75 để được hỗ trợ và nhận báo giá hoàn toàn miễn phí.

DANH SÁCH SẢN PHẨM IFIC CẤP CHỨNG NHẬN HỢP QUY

Bao gồm:

  1. Nhóm sản phẩm xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông

  • Xi măng poóc lăng;
  • Xi măng poóc lăng hỗn hợp;
  • Xi măng poóc lăng bền sun phát;
  • Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát;
  • Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng;
  • Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa;
  • Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng;
  • Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng.
Nhóm sản phẩm xi măng cần hợp quy
Nhóm sản phẩm xi măng cần hợp quy
  1. Cốt vật liệu xây dựng

  • Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa;
  • Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa;
  • Cát nghiền cho bê tông và vữa;
Cốt liệu từ sỏi và đá dăm dùng làm bê tông và vữa
Cốt liệu từ sỏi và đá dăm dùng làm bê tông và vữa
  1. Gạch, đá ốp lát

  • Gạch gốm ốp lát;
  • Đá ốp lát tự nhiên.
  • Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ.
Các loại gạch, đá ốp lát dùng trong xây dựng
Các loại gạch, đá ốp lát dùng trong xây dựng
  1. Vật liệu xây

  • Gạch đất sét nung;
  • Gạch bê tông;
  • Sản phẩm bê tông khí chưng áp;
  • Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép.
Một trong những vật liệu xây dựng cơ bản là các loại gạch đất sét nung
Một trong những vật liệu xây dựng cơ bản là các loại gạch đất sét nung
  1. Kính xây dựng

  • Kính nổi;
  • Kính phẳng tôi nhiệt;
  • Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp;
  • Kính hộp gắn kín cách nhiệt.
Nhóm các loại kính xây dựng được ưu tiên trong xây dựng nhà cửa, công trình lớn
Nhóm các loại kính xây dựng được ưu tiên trong xây dựng nhà cửa, công trình lớn
  1. Vật liệu xây dựng khác

  • Tấm sóng amiăng xi măng;
  • Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng;
  • Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường;
  • Sơn tường dạng nhũ tương;
  • Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm;
  • Thanh định hình (profile) poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi;
  • Ống và phụ tùng polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp và thoát nước;
  • Ống và phụ tùng nhựa polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước;
  • Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước;
  • Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp;
  • Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp;