Kính xây dựng là loại vật liệu kính, được làm từ thủy tinh, có dạng tấm. Kính xây dựng được sử dụng phổ biến ở các công trình lớn nhỏ ở Việt Nam, từ nhà ở đến các công trình lớn.
Kính xây dựng là 1 trong những loại vật liệu nằm trong nhóm danh mục sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng cần phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD được Bộ Xây dựng ban hành trong Thông tư 04/2023/TT-BXD. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày từ 01/01/2023.
1. Cấp chứng nhận hợp quy kính xây dựng
Kính xây dựng là các loại sản phẩm kính sử dụng và lắp đặt trong công trình xây dựng. Hơn nữa đây lại là nhóm sản phẩm có thể gây mất an toàn cao. Do đó việc chứng nhận hợp quy kính xây dựng là việc làm cực kỳ cần thiết.
Kính xây dựng có 4 loại cần phải chứng nhận và công bố hợp quy:
- Kính nổi
- Kính phẳng tôi nhiệt
- Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
- Kính hộp gắn kín cách nhiệt
Kính xây dựng phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật theo các phương pháp thử tương ứng và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định sau đây:
1 | Kính nổi | Theo Phụ lục K
Thông tư 04/2023/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sản phẩm … |
7005.29.90 | |||||||||||||||||||||||
2 | Kính phẳng tôi nhiệt | Theo Phụ lục L
Thông tư 04/2023/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sản phẩm … |
7007.19.90 | |||||||||||||||||||||||
3 | Kính màu hấp thụ nhiệt | 1. Sai lệch chiều dày | Theo Phụ lục K.1 | TCVN 7529:2005 | 3 mẫu thử, kích thước ≥ (610×610) mm | 7005.21.90 | ||||||||||||||||||||
2. Khuyết tật ngoại quan | Theo Phụ lục K.2 | |||||||||||||||||||||||||
3. Hệ số truyền năng lượng bức xạ mặt trời, không lớn hơn | Điều 6.2 – TCVN 7529:2005 | |||||||||||||||||||||||||
giờ 5 – 0,8 | 0,8 | |||||||||||||||||||||||||
giờ 5 – 0,7 | 0,7 | |||||||||||||||||||||||||
4 | Kính phủ phản quang | 1. Sai lệch chiều dày | Theo Phụ lục K.1 | TCVN 7219:2018 | 3 mẫu thử, kích thước ≥ (610×610) mm | 7005.21.90 | ||||||||||||||||||||
2. Khuyết tật ngoại quan | Theo Bảng 1 của TCVN 7528:2005 | TCVN 7219:2018 | ||||||||||||||||||||||||
3. Hệ số phản xạ năng lượng ánh sáng mặt trời | Bảng 2 của TCVN 7528:2005 | Điều 6.3 TCVN 7528:2005 | 3 mẫu thử,
kích thước (50×50) mm |
|||||||||||||||||||||||
R 0,3 | Từ 0,30 đến 0,44 | |||||||||||||||||||||||||
R 0,5 | Từ 0,45 đến 0,59 | |||||||||||||||||||||||||
R 0,6 | Lớn hơn hoặc bằng 0,60 | |||||||||||||||||||||||||
5 | Kính phủ bức xạ thấp (Low E) | 1. Độ phát xạ, ε, không lớn hơn | EN 12898:2019 | 3 mẫu thử, kích thước (50×50) mm | 7005.21.90 | |||||||||||||||||||||
Lớp phủ cứng | 0,25 | |||||||||||||||||||||||||
Lớp phủ mềm | 0,18 | |||||||||||||||||||||||||
2. Khuyết tật ngoại quan | Theo Bảng 1 của EN 1096-1:2012 (E) | Điều 8.2 EN 1096-1:2012 (E) | 3 mẫu thử, kích thước ≥ (610×610) mm | |||||||||||||||||||||||
6 | Kính hộp gắn kín cách nhiệt | 1. Chiều dày danh nghĩa, mm | Sai lệch cho phép*, mm | TCVN 8260:2009 | 3 mẫu thử, kích thước (350 x 500) mm | 7008.00.00 | ||||||||||||||||||||
– Nhỏ hơn 17 | ± 1,0 | |||||||||||||||||||||||||
– Từ 17 đến 22 | ± 1,5 | |||||||||||||||||||||||||
– Lớn hơn 22 | ± 2,0 | |||||||||||||||||||||||||
2. Điểm sương, không được cao hơn | – 35°C | |||||||||||||||||||||||||
(*) Đối với những loại kính hộp gắn kín cách nhiệt có hai hoặc nhiều lớp khí và chiều dày của một lớp khí lớn hơn hoặc bằng 15 mm thì sai lệch chiều dày sẽ được thỏa thuận giữa các bên có liên quan. | ||||||||||||||||||||||||||
7 | Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp | 1. Sai lệch chiều dày | Điều 4. TCVN 7364-5: 2018 | TCVN 7364-5:2018 | 6 mẫu thử, kích thước ≥ (610×610) mm | 7007.29.90 | ||||||||||||||||||||
2. Độ bền va đập bi rơi | Ít nhất 5 tấm kính khi đập vỡ các mảnh kính vẫn còn bám dính trên bề mặt lớp xen giữa | TCVN 7368:2012 | ||||||||||||||||||||||||
3. Độ bền chịu nhiệt | Không xuất hiện bọt khí, bong rộp, vết vân | TCVN 7364-4: 2018 | 6 mẫu thử, kích thước ≥ (100×300) mm |
3. Mục đích của việc chứng nhận hợp quy kính xây dựng
Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại Bảng 1, Phần 2 của Quy chuẩn này khi lưu thông trên thị trường phải có giấy chứng nhận hợp quy, giấy công bố hợp quy và/ hoặc thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh.
– Giúp sản phẩm đạt yêu cầu về mặt pháp lý khi đưa ra thị trường.
– Tăng lợi thế cạnh tranh, mở rộng thị phần của sản phẩm trên thị trường.

2. Các phương thức thử của kính xây dựng:
Việc chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nêu ở Bảng 1 Phần 2 của Quy chuẩn này được thực hiện theo các phương thức: phương thức 1, phương thức 5, phương thức 7 quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và Phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, cụ thể như sau:
- Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương;
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương;
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
Quý khách hàng không biết nên lựa chọn phương thức hợp quy nào phù hợp, tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu quả kinh doanh vui lòng gọi ngay 091.174.5657 để được hỗ trợ.
IFIC – ĐỐI TÁC ĐÁNG TIN CẬY CỦA KHÁCH HÀNG
- IFIC được Bộ Xây dựng chỉ định là tổ chức Chứng nhận hợp quy sản phẩm vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD(Xem chỉ định xxx/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng tại đây).
- Cấp chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng trên toàn quốc với trụ sở TPHCM giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận và tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại cũng như dễ dàng hỗ trợ và gặp mặt trực tiếp khách hàng khi cần thiết.
- IFIC đã cấp chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng cho đối tác như Interlog, TV.WINDOW, Quân Đạt, Vinalink, NP Tech và rất nhiều đối tác lớn, khách hàng sản xuất và nhập khẩu vật liệu xây dựng trên toàn quốc.
- Sở hữu phòng thí nghiệm vật liệu và kiểm định xây dựng (mã số VLXD LAS-XD 1xxx) chuyên về lĩnh vực vật liệu xây dựng được đầu tư bài bản, công nghệ hiện đại đạt chuẩn Bộ Xây dựng.
- Thí nghiệm được tất cả các chi tiêu Cơ lý tại trụ sở giúp cắt giảm chi phí và có mức giá tốt nhất cho khách hàng.
HIỆU QUẢ
- Mức phí dịch vụ linh hoạt theo nhu cầu và giải pháp mà khách hàng lựa chọn sau khi được IFIC hỗ trợ. Đảm bảo các tiêu chí hợp lý (theo nhu cầu, theo từng quy mô và hiện trạng của doanh nghiệp) – cạnh tranh nhất trên thị trường.
- Có dịch vụ kiểm tra phân tích nhanh, đáp ứng yêu cầu cấp thiết của khách hàng.
- Chi phí dịch vụ được công khai minh bạch (không phát sinh chi phí khác), nội dung hợp đồng rõ ràng, được thông báo cụ thể với khách hàng trước khi kí kết.
- Đảm bảo sản phẩm không chỉ đạt được chứng nhận còn được công bố hợp quy hợp lệ và an toàn khi lưu thông trên thị trường trong và ngoài nước)
- Cam kết đúng tiến độ, bảo mật kinh doanh của mọi tổ chức, doanh nghiệp.
HỖ TRỢ
- Hỗ trợ, hướng dẫn và giải đáp tất cả khó khăn vướng mắc cũng như trở ngại từ phía khách hàng hoàn toàn miễn phí.
- Đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm được cấp chứng chỉ ngành, có kiến thức chuyên môn, kỹ thuật cao, giàu kinh nghiệm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp luôn chuyên tâm vì khách hàng
HỒ SƠ
- Thủ tục đầu vào nhanh gọn, đơn giản hóa quy trình, hồ sơ và tác vụ từ phía khách hàng.
- Cam kết cấp giấy chứng nhận hợp quy nhanh nhất có thể (bằng việc tối ưu hóa quy trình làm việc tại công ty, giảm thiểu thời gian chậm trễ trong các công đoạn của hoạt động chứng nhận để đảm bảo doanh nghiệp nhận được chứng nhận nhanh nhất và tuân thủ đầy đủ theo chuẩn mực và quy trình chứng nhận)
- Quy trình xử lý nhanh, có kết quả trong vòng trong vòng 3 ngày hoặc trong vòng 24h nếu quy chuẩn cho phép. ( Sở hữu phòng thí nghiệm đạt chuẩn BXD)
- Giao chứng thư tận nơi cho khách hàng.
- Hướng dẫn và hỗ trợ công bố sau chứng nhận.
Quý khách hàng có nhu cầu cấp chứng nhận hợp quy gạch bê tông vui lòng liên hệ qua hotline 094 998 33 75 để được tư vấn và nhận báo giá hoàn toàn miễn phí.