Thông tư 04/2023/TT-BXD và Quy chuẩn quốc gia về sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng QCVN 16:2023/BXD đã được Bộ Xây dựng ban hành vào ngày 30/6/2023. Đá ốp lát tự nhiên là mặt hàng thuộc nhóm hàng đá ốp lát, 1 trong những nhóm hàng cần phải chứng nhận hợp quy theo quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD. IFIC là một trong những đơn vị được Bộ Xây dựng chỉ định thực hiện đánh giá cấp chứng nhận hợp quy các sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng, bao gồm nhóm hàng đá ốp lát.
1. Tại sao phải hợp quy đá ốp lát tự nhiên?
Đá ốp lát là loại vật liệu dùng để ốp lát bảo vệ và trang trí cho các công trình khi hoàn thiện. Đá ốp lát chia thành 2 loại: Đá tự nhiên và đá nhân tạo. Đây là loại vật liệu được con người sử dụng trong việc trang trí các công trình kiến trúc từ xa xưa.
Đá ốp tự nhiên là đá từ thiên nhiên tạo nên, đá có rất độ cứng cao và độ bền tốt bởi chúng được thiên nhiên tạo ra thông qua một quá trình lâu dài hàng triệu năm, được sử dụng rộng rãi trong trong xây dựng và còn được biết đến với khả năng điều hòa không khí trong nhà. Nhờ vào các kết cấu khác nhau của các tầng địa chất mà mỗi vùng miền sẽ khai thác được một loại đá khác nhau. Đá ốp lát tự nhiên được chia thành các loại theo cấu tạo, công dụng, màu sắc,… để phù hợp cho từng hạng mục công trình.
Việc làm chứng nhận hợp quy đá ốp lát tự nhiên sẽ hạn chế được những vấn đề như:
- Đá ốp lát không đủ tiêu chuẩn sẽ ảnh hưởng tới màu sắc, gây mất thẩm mỹ cho công trình.
- Gạch không đạt chất lượng sẽ nhanh trầy xước, nhanh vỡ, phải thay lại gạch mới để tránh mất thẩm mỹ của bề mặt gây tốn kém chi phí sửa chữa.
- Khó khăn trong công tác vệ sinh, làm sạch, chùi rửa do bề mặt viên gạch dễ bị trầy xước, mài mòn.
- Ảnh hưởng tới sức khỏe của người tiêu dùng. Những tạp chất chưa được loại bỏ có trong sản phẩm bao gồm những kim loại nặng như Chì, Sắt,… gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người sử dụng.
Từ những lý do trên, việc hợp quy đá ốp lát là cần thiết để đảm bảo chất lượng và an toàn sức khỏe người dùng.
2. Lợi ích của việc hợp quy đá ốp lát tự nhiên
- Kiểm soát tốt chất lượng đá ốp lát, giảm thiểu các chi phí và rủi ro liên quan nhờ áp dụng đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Tăng khả năng trúng thầu/đấu thầu. Tăng uy tín cho sản phẩm và sự tín nhiệm của người tiêu dùng.
- Giảm chi phí kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm nhiều lần.
- Giúp sản phẩm đạt yêu cầu về mặt pháp lý khi đưa ra thị trường trong nước hoặc ngoài nước.
- Tăng lợi thế cạnh tranh, mở rộng thị phần của sản phẩm trên thị trường.
3. Quy định về kỹ thuật đá ốp lát tự nhiên
TT |
Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | Mã HS | ||||||||||||||||
Đá ốp lát tự nhiên | Nhóm đá granit | Nhóm đá thạch anh | Nhóm đá hoa (đá Marble) | Nhóm đá vôi | Nhóm đá phiến (**) | Nhóm khác | 2506.10.00
2506.20.00 2514.00.00 2515.12.20 2515.20.00 2516.20.20 2516.12.20 6802.21.00 6802.23.00 6802.29.10 6802.29.90 6802.91.10 6802.91.90 6802.92.00 6802.93.10 6802.93.00 |
|||||||||||||||
I | II | Rắn | Travertin | |||||||||||||||||||
I | II | III | I | II | I | II | III | Ia | Ib | IIa | IIb | I | II | |||||||||
1 | Độ hút nước, %, không lớn hơn | 0,4 | 1 | 3 | số 8 | 0,2 | 3 | 7,5 | 12 | 0,2 | – | – | 0,2 | 0,6 | 2,5 | TCVN 6415- 3:2016 (ISO 10545- 3:1995) |
7 mẫu thử kích thước (100 x200) mm | |||||
2 | Độ bền uốn, MPa, không nhỏ hơn | 10,3 | 13,9 | 6,9 | 2,4 | 6,9 | 6,9 | 3,4 | 2,9 | 50 | 62 | 38 | 50 | 6,9 | – | TCVN 6415- 4 :2016 (ISO 10545- 4:2014) |
||||||
3 | Độ chịu mài mòn bề mặt – Ha, không nhỏ hơn (*) | 25 | 28 | số 8 | 2 | 10 | 10 | số 8 | 10 | 10 | TCVN 4732:2016 | 5 mẫu thử kích thước (47 x 47) mm | ||||||||||
(*) Chỉ áp dụng đối với các loại đá có bề mặt phẳng (**) Đối với đá phiến, có thể sử dụng trong môi trường chứa axit. Loại I được dùng cho ngoại thất, loại II được dùng cho nội thất |
Quý doanh nghiệp vẫn còn thắc mắc về chi phí, hồ sơ thủ tục làm chứng nhận hợp quy như thế nào? Vui lòng liên hệ theo hotline 0789123102 để được nhận tư vấn và báo giá miến phí.
IFIC tin rằng với hơn 10 năm hoạt động lĩnh vực chứng nhận:
- Đang phục vụ hơn 500+ khách hàng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu với trên 10000+ lô hàng mỗi năm.
- Được Bộ Xây dựng cấp phép trong hoạt động đánh giá chứng nhận theo QCVN 16:2023/BXD mặt hàng vật liệu xây dựng.
Hy vọng rằng IFIC sẽ trở thành đối tác tin cậy lâu dài của Quý khách hàng và Doanh nghiệp.